Tổng kết kiến thức Sinh học 8 - Học kì II

doc 14 trang giaoanhay 06/08/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Tổng kết kiến thức Sinh học 8 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng kết kiến thức Sinh học 8 - Học kì II

Tổng kết kiến thức Sinh học 8 - Học kì II
 TỔNG KẾT KIẾN THỨC SINH HỌC 8
( TẤT CẢ NHỮNG KIÊN THỨC SẼ HỌC Ở KỲ II THEO GIẢM TẢI CỦA BỘ 
GIÁO DỤC) 
CÁC EM CHÉP VÀO VỞ HỌC SAU MỖI CHƯƠNG SẼ TRẢ LỜI NHỮNG CÂU 
HỎI VÀO VỞ CỦA MÌNH.
CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT.
bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu
I. BÀI TIẾT
- Bài tiết là: hoạt động của cơ thể lọc và thải các chất cặn bã do quá trình trao đổi chất của tế 
bào và cơ thể tạo ra (CO2, nước tiểu, mồ hôi) 
- Khi sự bài tiết các chất thải bị trì trệ bởi 1 lí do nào đó → các chất thải bị tích tụ trong máu 
→ biến đổi tính chất của môi trường trong cơ thể → cơ thể bị nhiễm độc → mệt mỏi, nhức 
đầu, thậm chí hôn mê và chết.
- Vai trò của hệ bài tiết:
+ Giúp cơ thể thải các chất độc hại ra ngoài.
+ Nhờ hoạt động hệ bài tiết mà tính chất môi trường bên trong cơ thể luôn ổn định → hoạt 
động trao đổi chất diễn ra bình thường.
II. CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
- Trong đó, cơ quan quan trọng nhất là thận.
+ Cấu tạo của thận gồm: phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các 
ống góp và bể thận.
+ Thận gồm 2 quả. Mỗi quả thận có tới 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành 
nước tiểu.
+ Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận và các ống thận.
bài 39: Bài tiết nước tiểu
I. TẠO THÀNH NƯỚC TIỂU
- Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận.
- Sự hình thành nước tiểu gồm 3 quá trình:
 - Kết thúc quá trình hấp thu lại và bài tiết tiếp ở ống thận → nước tiểu chính thức → thải 
nước tiểu.
II. THẢI NƯỚC TIỂU
 - Quá trình thải nước tiểu diễn ra như sau:
Nước tiểu chính thức → bể thận → ống dẫn nước tiểu → bóng đái → ống đái → thải ra 
ngoài.
- Mỗi ngày, cầu thận người trưởng thành lọc 1440 lít máu và tạo ra khoảng 170 lít tiểu đầu. 
Nhờ quá trình hấp thu lại mà chỉ có khoảng 1,5 lít nước tiểu chính thức được tạo ra.
- Chỗ thông giữa bóng đái và ống đái có cơ vòng bịt chặt nằm bên ngoài là cơ vân hoạt động 
theo ý muốn.
bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
I. MỘT SỐ TÁC NHÂN CHỦ YẾU GÂY HẠI CHO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU Bài 42: Vệ sinh da
I. BẢO VỆ DA
- Khi da chúng ta bẩn tạo môi trường thuận lợi cho vi khuẩn phát triển → phát sinh các bệnh 
ngoài da. Hạn chế sự bài tiết mồ hôi và ảnh hưởng đến sức khỏe.
→ cần có các biện pháp bảo vệ da để tránh cho da bị bẩn và bị xây xát.
+ Để giữ cho da sạch sẽ, không bị bẩn ta cần:
- Thường xuyên tắm, rửa sạch sẽ.
- Rửa nhiều lần trong ngày những bộ phận bám bụi như mắt, chân tay.
- Ở tuổi dậy thì, chất tiết của tuyến nhờn dưới da tăng, miệng tuyến nhờn ở lỗ chân lông bị 
sừng hóa chất nhờn tích tụ lại mụn trứng cá.
+ Để tránh cho da bị xây xát ta cần:
- Thận trọng khi lao động, vui chơi tránh cho da bị xây xát.
- Không nên nặn mụn trứng cá vì tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập và gây viêm.
II. RÈN LUYỆN DA
III. PHÒNG CHỐNG BỆNH NGOÀI DA
- 1 số bệnh ngoài da thường gặp, biểu hiện và cách phòng chống
- Ngoài ra, còn 1 số bệnh khác như: thủy đậu, chốc lở, mụn cơm, tay chân miệng, bỏng 
- Phòng chống: giữ vệ sinh thân thể, nơi ở và nơi công cộng, tránh để da bị bỏng, xây xát và 
bị bẩn.
- Chữa bệnh: cần chữa trị kịp thời và theo hướng dẫn của bác sĩ.
 * Câu hỏi chương VIII : Da
1.Da có cấu tạo gồm những lớp nào? Nêu chức năng của da.
2.Theo em, có nên lạm dụng kem, phấn, son để trang điểm hay không? Vì sao?
3.Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó
CHƯƠNG IX:THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
Bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh
I. NƠRON – ĐƠN VỊ CẤU TẠO CỦA HỆ THẦN KINH
II. CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THẦN KINH
1. Cấu tạo
Hệ thần kinh trung ương gồm bộ phận trung ương và bộ phận ngoại biên:
- Bộ phận trung ương có não và tủy sống được bảo vệ trong các khoang xương và màng não 
tủy: hộp sọ chứa não; tủy sống nằm trong ống xương sống.
- Bộ phận ngoại biên nằm ngoài trung ương thần kinh, có các dây thần kinh do các bó sợi 
cảm giác và bó sợi vận động tạo nên. Thuộc bộ phận ngoại biên còn có các hạch thần kinh.
2. Chức năng
Chức năng của hệ thần kinh: điều khiển, điều hòa và phối hợp mọi hoạt động của các cơ 
quan, hệ cơ quan trong cơ thể thành 1 thể thống nhất, đảm bảo sự thích nghi của cơ thể với 
những thay đổi của môi trường trong cũng như môi trường ngoài.
Dựa vào chức năng hệ thần kinh được phân biệt thành
- Hệ thần kinh cơ xương (vận động): điều khiển các cơ vân, cơ xương, hoạt động ý thức → chức năng của tiểu não là: điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ 
thể.
 Bài 47: Đại não
I. CẤU TẠO CỦA ĐẠI NÃO
1. Vị trí
Đại não nằm phía trên của não trung gian, tiểu não và trụ não
2. Cấu tạo ngoài
- Rãnh liên bán cầu chia não thành 2 nửa.
- Rãnh sâu chia bán cầu não thành bốn thùy: thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái 
dương.
+ Rãnh đỉnh ngăn cách thùy trán với thùy đỉnh.
+ Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán, thùy đỉnh với thùy thái dương.
- Bề mặt đại não có nhiều nếp gấp là các khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não: làm tăng diện 
tích tiếp xúc bề mặt của vỏ não lên đến 2300 – 2500 cm2. Hơn 2/3 bề mặt của não nằm trong 
các khe và rãnh. 
3. Cấu tạo trong
- Chất xám ở ngoài làm thành vỏ não, dày khoảng 2 – 3mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào 
hình tháp.
- Chất trắng: ở trong là các đường dây thần kinh, hầu hết các đường này đều bắt chéo ở hành 
tủy hoặc tủy sống khi bị tổn thương 1 bên đại não thì sẽ làm tê liệt các phần bên thân còn lại. 
Bên trong chất trắng chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ).
II. SỰ PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG CỦA ĐẠI NÃO
- Ở vỏ não có các vùng cảm giác và vận động có ý thức.
+ Vùng cảm giác thu nhận và phân tích các xung thần kinh từ các thụ quan ngoài như ở mắt, 
tai, mũi, lưỡi, da và các thụ quan ở trong như cơ khớp
+ Vùng vận động vì dụ: vận động ngôn ngữ (nói viết) nằm gần vùng vận động đồng thời 
cũng hình thành các vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
Bài 49: Cơ quan phân tích thị giác
I. CƠ QUAN PHÂN TÍCH - Nguyên nhân
+ Bẩm sinh cầu mắt ngắn
+ Người già thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi, không phồng lên được.
- Cách khắc phục: đeo kính lão (kính hội tụ): để tăng độ hội tụ kéo vật từ phía sau về đúng 
màng lưới.
II. CÁC BỆNH VỀ MẮT
1. Bệnh đau mắt hột
2. Bệnh đau mắt đỏ
 Bài 51: Cơ quan phân tích thính giác
I. CẤU TẠO CỦA TAI
Tai được chia ra: tai ngoài, tai giữa và tai trong.
1. Tai ngoài
- Tai ngoài được giới hạn bởi màng nhĩ có đường kính khoảng 1cm, gồm:
+ Vành tai: có nhiệm vụ hứng sóng âm.
+ Ống tai: hướng sóng âm.
2. Tai giữa
- Tai giữa là 1 khoang xương gồm:
+ Chuỗi xương tai bao gồm xương búa, xương đe và xương bàn đạp khớp với nhau.
+ Xương búa được gắn vào màng nhĩ, xương bàn đạp áp vào 1 màng giới hạn tai giữa và tai trong (gọi là 
màng cửa bầu dục – có diện tích nhỏ hơn màng nhĩ 18 – 20 lần).
Khoảng tai giữa thông với nhau nhờ có vòi nhĩ nên bảo đảm áp suất hai bên màng nhĩ được 
cân bằng.
3. Tai trong
- Tai trong gồm:
+ Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên: thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển 
động của cơ thể trong không gian.
+ Ốc tai: thu nhận các kích thích của sóng âm. Gồm: ốc xương tai bên trong có ốc tai màng.
Ốc tai màng là 1 ống màng chạy dọc ốc tai xương và cuốn quang trụ ốc hai vòng rưỡi gồm: 
màng tiền đình (phía trên), màng cơ sở (phía dưới) và màng bên.
Trên màng cơ sở có cơ quan coocti: chứa tế bào thụ cảm thính giác.
II. CHỨC NĂNG THU NHẬN SÓNG ÂM
- Sóng âm → vành tai → ống tai → rung màng nhĩ → chuỗi xương tai → rung màng cửa 
bầu → chuyển động ngoại dịch → nội dịch trong ốc tai màng → cơ quan coocti → xung 
thần kinh → theo dây thần kinh thính giác → cơ quan thính giác ở thùy chẩm → nhận biết 
về âm thanh phát ra.
III. VỆ SINH TAI 
- không dùng que nhọn hoặc vật sắc để ngoáy → làm tổn thương hoặc thủng màng nhĩ.
- Cần giữ gìn vệ sinh để tránh viêm họng vì viêm họng có thể qua vòi nhĩ dẫn tới viêm tai.
- Tránh tiếp xúc với nơi có tiếng ồn hoặc tiếng động .
- Cần có biện pháp để chống hoặc giảm tiếng ồn.
Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
I. PHÂN BIỆT PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN
- Phản xạ không điều kiện (PXKĐK): là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập.
Ví dụ: khóc, cười - Sức khỏe của con người cũng phụ thuộc vào hệ thần kinh.
→ Cần giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh, tránh những tác động xấu đến hoạt động của hệ thần 
kinh.
+ Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh sau một 
ngày làm việc căng thẳng
+ Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu
+ Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
III. TRÁNH LẠM DỤNG CÁC CHẤT KÍCH THÍCH VÀ ỨC CHẾ ĐỐI VỚI HỆ 
THẦN KINH
 * Câu hỏi chương IX:Thần kinh và giác quan
 1. Hệ thần kinh được cấu tạo gồm những bộ phận nào? Phân biệt chức năng của 
 hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
 2. Vì sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?
 3. Hãy mô tả vị trí các thành phần của não bộ. 
 4. Cho biết chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não.
 5. Mô tả cấu tạo trong của đại não. Đại não được phân chia thành những vùng 
 chức năng nào?
 6. Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm những phân hệ nào? Em có nhận xét gì về tác 
 dụng của các phân hệ này đến chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng?
 7. Dựa vào hình 48-1 trang 151 SGK, hãy cho biết thành phần của cung phản xạ 
 sinh dưỡng có gì khác với của cung phản xạ vận động?
 8. Một cơ quan phân tích gồm những thành phần nào? Cho ví dụ các thành phần 
 của cơ quan phân tích thị giác.
 9. Mô tả cấu tạo của cầu mắt. Nhờ đâu ta nhìn thấy được vật?
 10.Thế nào là cận thị, viễn thị? Nêu cách khắc phục các tật này.
 11.Theo em, làm cách nào để phòng tránh tật cận thị ở lứa tuổi học sinh?
 12.Cơ quan phân tích thính giác gồm những thầnh phần nào? Cấu tạo của tai gồm 
 những phần nào? Nêu chức năng của từng phần.
 13.Theo em, có nên lấy ráy tai bằng vật cứng, sắc nhọn hay không? Vì sao?
 14.Việc nghe tai phone với âm lượng lớn thường xuyên về lâu dài sẽ có tác hại gì?
 15.Thế nào là phản xạ có điều kiện? Cho ví dụ 2 phản xạ có điều kiện và 2 phản xạ 
 không điều kiện.
 16.Hãy so sánh tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện.
 17.Nêu đặc điểm của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người.
 18.Cho biết vai trò của tiếng nói và chữ viết đối với sự hình thành phản xạ có điều 
 kiện cấp cao và hoạt động tư duy của con người?
 19.Cho biết ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe. Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần 
 những điều kiện gì?
 20.Theo em, việc uống thường xuyên các loại nước tăng lực (Sting, Red Bull, ...) 
 có tốt cho sức khỏe hay không? Vì sao?
CHƯƠNG X: NỘI TIẾT
Bài 55: Giới thiệu chung hệ nội tiết
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA TUYẾN NỘI TIẾT Bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận
I. TUYẾN TỤY
+ Tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng: giúp biến đổi thức ăn trong ruột non (chức năng 
ngoại tiết)
+ Tế bào tập hợp lại thành đảo tụy: tiết các hoocmôn điều hòa lượng đường trong máu (chức 
năng nội tiết)
- Tế bào đảo tụy gồm: 
+ Tế bào alpha → tiết hoocmôn glucagon
+ Tế bào beta → tiết hoomon insulin 
- Vai trò của hoocmôn tuyến tụy
Có vai trò trong việc điều hòa lượng đường huyết của cơ thể giữ ở mức ổn định khoảng 
0.12%
+ Khi lượng đường (glucose) trong máu tăng cao → kích thích tế bào → tiết hoocmôn 
insulin → phân giải glucose thành glicogen tích trữ trong gan và cơ → đường trong máu 
giảm xuống 
+ Khi lượng đường (glucose) trong máu giảm → kích thích tế bào → tiết hoocmôn 
glucagon → chuyển hóa glicogen tích lũy trong gan thành glucose → đường trong máu tăng 
lên 
→ Nhờ có tác dụng đối lập của hai loại hooc mon của tế bảo đảo tụy mà tỉ lệ đường huyết luôn ổn định.
II. TUYẾN TRÊN THẬN
* Hoocmôn vỏ tuyến
* Hoocmôn tủy tuyến
 Bài 58: Tuyến sinh dục
I. TINH HOÀN VÀ HOOCMÔN SINH DỤC NAM
- Bước vào tuổi dậy thì, Các hoocmôn FSH và LH do tuyến yên tiết ra → làm cho các tế bào 
kẽ nằm giữa các ống sinh tinh trong tinh hoàn tiết hoocmôn sinh dục nam là testosteron.
- Testosteron có tác dụng gây những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam.
- Sơ đồ hoạt động của tế bào kẽ dưới tác dụng của hoocmôn
- Trong các dấu hiệu trên thì dấu hiệu xuất tinh lần đầu là dấu hiệu quan trọng nhất thể hiện 
bạn nam đến tuổi dậy thì.
III. BUỒNG TRỨNG VÀ HOOCMÔN SINH DỤC NỮ
- Dưới tác dụng của kích thích tố buồng trứng do tuyến yên tiết ra, các tế bào trứng bắt đầu 
phát triển trong các nang trứng.
- Nang trứng càng phát triển hoocmôn càng tiết nhiều đẩy tế bào trứng về 1 phía. Nang trứng 
lộ dần ra bề mặt buồng trứng, lúc này trứng chín và rụng dưới tác dụng của LH.
- Sau khi trứng rụng, bao noãn trở thành thể vàng, tiết progesteron. Hoocmôn này có tác 
dụng trong sự sinh sản.
- Hoocmôn ostrogen có tác dụng gây nên những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ.
* Khi đến tuổi dậy thì cả nam và nữ cần lưu ý
- Giữ gìn vệ sinh cơ thể và cơ quan sinh dục sạch sẽ. Đặc biệt là những ngày hành kinh (đối 
với bạn nữ).
- Ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, tập thể dục thể thao giúp cơ thể phát triển toàn diện

File đính kèm:

  • doctong_ket_kien_thuc_sinh_hoc_8_hoc_ki_ii.doc