Tài liệu tự học Địa lí 7 - Bài 34 đến bài 42 - Trường THCS & THPT Chu Văn An
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu tự học Địa lí 7 - Bài 34 đến bài 42 - Trường THCS & THPT Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Tài liệu tự học Địa lí 7 - Bài 34 đến bài 42 - Trường THCS & THPT Chu Văn An

Tài liệu tự học Địa lí 7 Trường THCS & THPT Chu Văn An ------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 1: Tiết: 39 THỰC HÀNH : SO SÁNH NỀN KINH TẾ BA KHU VỰC CHÂU PHI A.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: - Quan sát hình đọc tên các nước và nhớ được tên một số nước trong ba khu vực. - So sánh được đặc điểm kinh tế của ba khu vực. - Phương pháp làm: Quan sát, đọc, so sánh. B. NỘI DUNG VÀ BÀI TẬP CẦN LÀM: 1/Quan sát hình 34.1 sách gk cho biết : - Đọc được tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình quân đầu người trên 1000 USD/năm . Các quốc gia này nằm ở khu vực nào của châu Phi? + An Giê Ri, Ma Rốc, Li BI, Ai Cập, Ga Bông, Bôt Xoa Na, Nam Phi, NaMi- Bi –A + Nằm ở khu vực Bắc Phi , Nam Phi. -- Đọc tên các quốc gia ở châu Phi có thu nhập bình quân đầu người dưới 200 USD/ năm . Các quốc gia này chủ yếu nằm ở khu vực nào của châu Phi + Xu Đăng, Mô Ri Ta Ni, MaLi,Ni Giê Ri A, Trung Phi, CHDC Công Gô, Dăm Bi A, Mô Dăm Bich, Tan Da Ni A, CA Mơ Run và một số nước khác.. + Chủ yếu nằm ở khu vực Trung Phi. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Người soạn : Ng Thị Cẩm Hương Sđt,Zalo 0947570315 Tài liệu tự học Địa lí 7 Trường THCS & THPT Chu Văn An ------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 1: Tiết 40: CHƯƠNG VII: CHÂU MĨ Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: 1/ Một lãnh thổ rộng lớn: - Châu Mĩ là một châu lục rộng 42 triệu km2, nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây, trải dài từ vòng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam. .( Khoảng 71 059B – 53054N – không kể đảo). - Giáp Bắc Băng Dương (B), Đại Tây Dương (Đ), Thái bình Dương (T). 2/ Vùng đất dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa dạng: - Lịch sử nhập cư lâu dài : Trước thế kỷ XVI có người Anh Điêng và E- xki-mô. Sau thế kỷ XVI châu Mic có thành phần chủng tộc đa dạng:Môn gô lô it, Ơ rô pê ô ít, Nê grô it. Ngoài ra còn có người lai. B. CÁC CÂU HỎI BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP: - Quan sát hình 35.1 Sgk để quan sát châu Mĩ cho biết châu Mĩ kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ và tiếp giáp với các đại dương nào? Tại sao nói châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây? ( Phía Bắc, Nam, Đông ,Tây. Châu Mĩ nằm tách biệt ở bán cầu phía Tây, xung quanh được bao bọc bởi các đại dương). - Quan sát hình 53.1 rút ra Ý nghĩa của kênh đào Pa-na- ma:Rút ngắn được thời gian, tiết kiệm được nguyên liệu và tăng thu nhập ( do đóng thuế qua kênh đào).Nơi hẹp ngang nhất không quá 50 km. • Bài tập: HS tìm hiểu liên hệ nơi hẹp nhất của Việt Nam ở đâu? Bao nhiêu km? • Đọc sách và quan sát hình 35.2 Sgk tìm các luồng nhập cư vào châu Mĩ Và nó có vai trò quan trọng như thế nào đến cộng đồng dân cư châu Mĩ? ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Người soạn : Ng Thị Cẩm Hương Sđt,Zalo 0947570315 Tài liệu tự học Địa lí 7 Trường THCS & THPT Chu Văn An ------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 2: Tiết 41: Bài 36 THIÊN NHIÊN BẮC MĨ A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: 1/ Các khu vực địa hình: Địa hình chia làm 3 khu vực: - Hệ thống Cooc- đi-e ở phía tây: Cao đồ sộ, hiểm trở, kéo dài 9000 km, cao trung bình 300-4000m, gồm nhiều dãy song song xen giữa các cao nguyên và sơn nguyên. Trên núi có nhiều khoáng sản như đồng, vàng. - Miền đồng bằng ở giữa: Rộng lớn tựa như lòng máng, cao ở phía bắc và tây bắc thấp dần về phía nam và đông nam.Trong đồng bằng có nhiều hồ rộng như hồ Lớn, sông Mit-xu-ri – Mi-xi-xi-pi. - Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông: Sơn nguyên La-brra –đo, núi già A-pa-lat. Độ cao tương đối thấp. 2/ Sự phân hóa khí hậu: Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo bắc-nam và tây - đông - Từ vòng cực bắc đến vĩ tuyến 150B có khí hậu hàn đới, ôn đới và nhiệt đới. -Từ tây sang đông: Phía tây mưa ít, phía đông mưa nhiều. * Khí hậu Bắc Mĩ đa dạng. B. CÁC CÂU HỎI BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP: - Quan sát lát cắt hình 36.1 và 36.2 Sgk nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ. (Sự phân hóa Núi trẻ, núi già, cao nguyên và đồng bằng).Xác định độ cao trung bình , sự phân bố các dãy núi và các cao nguyên của hệ thống Cooc –đi-e. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Người soạn : Ng Thị Cẩm Hương Sđt,Zalo 0947570315 Tài liệu tự học Địa lí 7 Trường THCS & THPT Chu Văn An ------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 2: Tiết 42: Bài 37 DÂN CƯ BẮC MĨ A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: 1/ Sự phân bố dân cư: - Dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều, mật độ dân số có sự khác biệt giữa miền bắc và miền nam và giữa phía đông và phía tây. + Nơi đông dân nhất: Hồ Lớn và ven biển trên 100 / km2 . + Nơi thưa dân nhất: phía bắc Ca-na-đa, Bán đảo A-la-xca 1-10 người// km2. - Phân bố dân cư có sự chuyển dịch về phía nam và duyên hải thái Bình Dương( Hoa Kỳ). 2/ Đặc điểm đô thị: - Hơn 3/4 dân cư Bắc Mĩ sống trong các đô thị( chiếm 76% dân số) , các thành phố lớn tập trung ở phía nam Hồ Lớn và vùng duyên hải Đại Tây Dương. Vào sâu trong nội địa mạng lưới đô thị thưa thớt. - Sự xuất hiện nhiều thành phố mới năng động ở miền nam và duyên hải Thái Bình Dươngcủa Hoa Kì. B . CÁC CÂU HỎI BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP: -Quan sát lược đồ hình 37.1 Sgk em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư của Bắc Mĩ.( Cho biết khu vực đông dân nhất và thưa dân nhất ). -Tại sao có sự phân hóa như vậy? Miền bắc và phía tây thưa thớt , phía đông và miền nam đông dân .( GV gợi ý: Nhớ lại kiến thức cũ về địa hình) để giải thích. - Quan sát hình 37.1 Sgk tìm các đô thị có số dân trên 10 triệu, 5-10 triệu và 3-5 triệu dân. -Quan sát hình 37.1 Sgk nêu tên các thành phố lớn nằm trên hai dải siêu đô thị Bô-xtơn đến Oa –sinh –tơn và từ Si-ca –gô đến môn –trê –an. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Người soạn : Ng Thị Cẩm Hương Sđt,Zalo 0947570315 Tài liệu tự học Địa lí 7 Trường THCS & THPT Chu Văn An ------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 3: Tiết 43: Bài 38 KINH TẾ BẮC MĨ A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: 1/ Nèn nông nghiệp tiên tiến: - Nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ đạt đến trình độ cao nhờ vào điều kiện tự nhiên thuân lợi và trinh độ khoa học- kĩ thuật tiên tiến. - Nền nông nghiệp sản xuất theo qui mô lớn, phát triển đến mức độ cao - Sản xuất nông nghiệp Hoa kì và Ca Na Đa chiếm vị trí hàng đầu thế giới. - Phân bố sản xuất nông nghiệp có sự phân hóa rõ rệt từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông. B . CÁC CÂU HỎI BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP: - Quan sát bảng Nông nghiệp các nước Bắc Mĩ ( Năm 2001) và H 38.1 rút ra sự phát triển nông nghiệp của các nước ở Bắc Mĩ. Những điều kiện làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Ca Na Đa phát triển đến trình độ cao?(Điều kiện tự nhiên và trình độ khoa học kĩ thuật, sản xuất theo qui mô lớn phát triển đến mức độ cao đặc biệt Ha Kì và Ca Na Đa) - Quan sát hình 38.2 trình bày được sự phân bố một số sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi trên lãnh thổ Bắc Mĩ rút ra nhận xét ( từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang đông) ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Người soạn : Ng Thị Cẩm Hương Sđt,Zalo 0947570315 Tài liệu tự học Địa lí 7 Trường THCS & THPT Chu Văn An ------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 4: Tiết 45: Bài 41 THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ A .KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: 1/ Khái quát tự nhiên: Trung và Nam Mĩ bao gồm eo đát Trung Mĩ, các quần dảo trong biển Ca ri bê và toàn bộ lục địa Nam Mĩ. a/ Eo đất Trung Mĩ và quần dảo Ăng ti: - Eo đất Trung Mĩ là tận cùng của hệ thống Cooc đi e, có nhiều núi lửa hoạt động. Nằm trong môi trường nhiệt đớ - Quần đảo Ăng ti là một vòng cung gồm vô số các đảo lớn nhỏ kéo dài từ vịnh Mê hi cô đến bờ đại lục Nam Mĩ - Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti đều nằm trong môi trường nhiệt đới b/ Khu vực Nam Mĩ : Có 3 khu vực địa hình - Phía tây: Núi trẻ An Đet cao đồ sộ nhất châu Mĩ. Độ cao trung bình từ 3000 m đến 5000m, giữa các dãy núi có nhiều thung lũng và cao nguyên rộng. Thiên nhiên thay đổi từ bắc xuống nam và từ thấp lên cao. -Ở giữa : là các đồng bằng rộng lớn ( A- ma –dôn, Pam- pa). - Phía đông: là các sơn nguyên ( Guy a na, Bra xin ) B . CÁC CÂU HỎI BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP: - Quan sát hình 41.1 và kiến thức đã học cho biết Trung và Nam Mĩ + Giáp các biển và đại dương nào? + Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti nằm trong môi trường nào? + Loại gió thổi quanh năm ở đây là gió gì, thổi theo hướng nào? - Quan sát hình 41.1 nêu đặc điểm địa hình Nam Mĩ . So sánh với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Người soạn : Ng Thị Cẩm Hương Sđt,Zalo 0947570315
File đính kèm:
tai_lieu_tu_hoc_dia_li_7_bai_34_den_bai_42_truong_thcs_thpt.docx