Sáng kiến kinh nghiệm Giáo án dạy học theo chủ đề tích hợp Lịch sử 9

doc 8 trang giaoanhay 13/07/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Giáo án dạy học theo chủ đề tích hợp Lịch sử 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Giáo án dạy học theo chủ đề tích hợp Lịch sử 9

Sáng kiến kinh nghiệm Giáo án dạy học theo chủ đề tích hợp Lịch sử 9
 TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ
 TỔ: SỬ- ĐỊA
 CHUYÊN ĐỀ
 GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP 
 LỊCH SỬ 9 BIẾT HIỂU DỤNG DỤNG 
 THẤP CAO
 Tình 
 hình của 
 nước Mĩ 
 sau chiến Vì áo Mĩ Năng lực chung hoặc 
 Nước Mĩ tranh, giàu mạnh năng lực chuyên biệt 
 chính nhất sau CT ứng với nội dung 1
 sách đối 
 nội, 
 ngoại
 Tình Nguyên Từ sự Năng lực chung hoặc 
 hình nhân kinh tế phát triển năng lực chuyên biệt 
 Nhật Bản nhật bản kinh tế ứng với nội dung 2
 sau chiến phát triển của Nhật 
 tranh, thần kì Bản. Theo 
 Nhật Bản Chính em, Việt 
 sách đối Nam có 
 ngoại thể học 
 Nhật Bản tập được 
 gì từ Nhật 
 Bản
 Nét nổi Nguyên Nguyên Năng lực chung hoặc 
 bật các nhân và quá nhân năng lực chuyên biệt 
 nước Tây trình liên chung kinh ứng với nội dung 3
 Các Nước 
 Âu sau kết khu vực tế Mĩ, Nhật 
 Tây Âu
 chiến Bản, Tây 
 tranh Âu phát 
 triển
 (Mỗi một nội dung theo chuẩn KTKN trong bảng mô tả giáo viên có thể xác định 
một, một vài hoặc tất cả các mức độ nhận thức tùy vào nội dung chuẩn KTKN và đối tượng 
nhận thức của học sinh)
 IV. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO BẢNG MÔ TẢ. 
 (Câu hỏi phải có gợi ý đáp án, câu hỏi sử dụng để kiểm tra bài cũ, hoạt động bài mới, 
củng cố, hướng dẫn về nhà, sử dụng trong kiểm tra đánh giá kết thúc chủ đềCâu hỏi, bài 
tập phải đảm bảo số lượng và chất lượng câu hỏi của mỗi mức độ KTĐG và tùy thuộc vào 
nội dung tìm hiểu của chủ đề. Lưu ý 01 nội dung theo chuẩn KTKN có thể xây dựng câu 
hỏi bài tập, KTĐG cho các mức độ nhận thức.hệ thống câu hỏi bài tập xây dựng cần triệt để 
sử dụng nhất là trong phần bài mới); Câu hỏi nên lập từ câu 1, câu 2 đến hết nối tiếp theo 
các mức độ nhận thức.
 1. Mức độ nhận biết:
 * Nước Mĩ:
 Câu 1: Đâu là yếu tố tiến bộ trong những yếu tố thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển 
nhanh chóng từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
 A. Mĩ giàu lên trong chiến tranh thế giới thứ hai nhờ bán vũ khí cho các bên tham 
chiến.
 B. Khai thác những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
 C. Tập trung cao sản xuất và tư bản. D. Kinh tế Nhật Bản tăng trưởng nhanh chóng.
 Câu 11: Bước sang những năm 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật bản đã có vị trí 
như thế nào trong thế giới tư bản?
 A. Là một trong ba trung tâm kinh tế thế giới.
 B. Vươn lên đứng hàng thứ hai thế giới – sau Mĩ.
 C. Đứng đầu trong thế giới tư bản.
 D. Là quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế cao nhất thế giới.
 Câu 12: Hãy xác định rõ những nội dung chính trong chính sách đối ngoại của Nhật 
Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
 A. Chấp nhận cho Mĩ bảo hộ và đóng quân.
 B. Thi hành chính sách đối ngoại cứng rắn.
 C. Phát triển mạnh mẽ các quan hệ kinh tế đối ngoại.
 D. Thực hiện chính sách thù địch đối với các nước Đông Nam Á, Đông Á
 Câu 13: Hãy nối các cột thời gian cột A với nội dung cột B sao cho đúng.
Cột A (Thời gian) Nối Cột B (Nội dung)
A. 1945 – 1950 1. Thời kì kinh tế phát triển thần kì
B. 1960 – 1970 2. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm 
 kinh tế thế giới
C. Sau 1970 3. Thời kì khôi phục kinh tế
D. Đầu những năm 90 của 4. Kinh tế Nhật Bản lâm vào suy thoái kéo dài 
TK XX chưa từng thấy từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
 Câu 14: Trình bày những đặc điểm cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản 
sau chiến tranh thế giới thứ hai.
 * Các nước Tây Âu
 Câu15: Nét nổi bật của các nước Tây Âu sau chiến tranh TGII ( Kinh tế, Chính trị, 
đối ngoại )
 2. Mức độ thông hiểu:
 * Nước Mĩ:
 Câu 1: Em hãy giải thích vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất 
thế giới sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
 * Nhật Bản:
 Câu 2: Vì sao cuộc chiến tranh Triều Tiên (6 – 1950) lại là “ngọn gió thần” thổi vào 
nền kinh tế Nhật Bản?
 Câu 3: Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản?
 * Các nước Tây Âu
 Câu 4: Nguyên nhân và quá trình liên kết khu vực các nước Tây Âu
 3. Mức độ vận dụng thấp:
 Câu 1: Nguyên nhân chung nhất dẫn đến kinh tế của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu phát 
triển
 4. Mức độ vận dụng cao:
 Câu 2: Từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản. Theo em, Việt Nam có thể học tập 
được gì từ Nhật Bản?
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
 1. Tổ chức lớp: nào trong thế giới tư - Trả lời SGK
 bản?
 Câu15:Nét nổi bật của 
 các nước Tây Âu sau 
 chiến tranh TGII ( Kinh 
 tế, Chính trị, đối ngoại )
Tiết 2
Nội dung Hoạt động Hoạt động Dự kiến kết quả thu 
công việc của giáo viên của học sinh được sau hoạt động
 * Nước Mĩ:
 Câu 1: Em hãy giải thích vì sao 
 nước Mĩ lại trở thành nước tư 
 bản giàu mạnh nhất thế giới sau 
 khi chiến tranh thế giới thứ hai 
 kết thúc.
 * Nhật Bản:
 Câu 2: Vì sao cuộc chiến tranh 
Mức độ Triều Tiên (6 – 1950) lại là 
 - HS trả lời- nhận 
thông “ngọn gió thần” thổi vào nền 
 xét- bổ sung
hiểu: kinh tế Nhật Bản?
 Câu 3: Nguyên nhân nào dẫn 
 đến sự phát triển thần kì của 
 nền kinh tế Nhật Bản?
 * Các nước Tây Âu
 Câu 4: Nguyên nhân và quá 
 trình liên kết khu vực các nước 
 Tây Âu
Tiết 3
Nội dung Hoạt động Hoạt động Dự kiến kết quả thu 
công việc của giáo viên của học sinh được sau hoạt động
 Câu 1: Nguyên nhân chung 
 nhất dẫn đến kinh tế của Mĩ, 
 Nhật Bản, Tây Âu phát triển
 Câu 2: Từ sự phát triển kinh tế 
 Mức độ - HS trả lời- nhận 
 của Nhật Bản. Theo em, Việt 
vận dụng xét- bổ sung
 Nam có thể học tập được gì từ 
 Nhật Bản?
 Câu 3: Nguyên nhân chung 
 dẫn đến sự phát triển kinh tế 

File đính kèm:

  • docchuyen_de_giao_an_day_hoc_theo_chu_de_tich_hop_lich_su_9.doc