Ôn tập Toán Lớp 8 - Tuần 23
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Toán Lớp 8 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Toán Lớp 8 - Tuần 23

Trường THCS Hùng Vương - Tổ Toán Ngày d Tuần 23: Tiết 45 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH I. TÓM LƯỢT LÍ THUYẾT 1.Phương trình tích và cách giải. Với hai biểu thức A(x) và B(x) ta có : A(x).B(x) =0 A(x)=0 hoặc B(x)=0. Nghiệm của phương trình A(x).B(x) =0 là tất cả các nghiệm của 2 phương trình A(x)=0 và B(x)=0 VD1: Giải phương trình: (x + 1) (2x - 3) =0 Giải 1) x+1=0 x=-1 2) 2x-3=0 x=3/2 Vậy nghiệm của phương trình là: x=-1 và x=3/2. Ta còn viết: Tập nghiệm của phương trình là : S= -1;3/2 *Phương trình tích là phương trình có một vế là 1 tích các biểu thức và vế kia là 0. -PT tích dạng tổng quát: A(x).B(x).C(x) = 0, với A(x), B(x), C(x) là các biểu thức. Cách giải: A(x).B(x).C(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 hoặc C(x) = 0 hoặc VD:Trong các phương trình sau, phương trình nào có dạng phương trình tích? 1) -5x(1/2 +x) =0 2)(x + 1)(x+4) = (2 - x)(2 + x) 3) (2x+7)(x-9)(3x+2) = 0 4) (x3+x2) + (x2 +x) = 0 1 Trường THCS Hùng Vương - Tổ Toán Ngày d (x – 1)(2x – 3) = 0 x – 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0 1) x – 1 = 0 x = 1; 2) 2x – 3 = 0 x = 1,5 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {1 ; 1,5} Ví dụ 3 Giải PT 2x3 = x2 + 2x 1 2x3 x2 2x + 1 = 0 (2x3 2x) (x2 1) = 0 2x(x2 1) (x2 1) = 0 (x2 1)(2x 1) = 0 (x + 1)(x 1)(2x – 1) = 0 x + 1 = 0 hoặc x 1 = 0 hoặc 2x 1 = 0 1/ x + 1 = 0 x = 1 ; 2/ x 1 = 0 x = 1 3/ 2x 1 = 0 x = 0,5 Vậy: S –1 ; 1 ; 0,5 ?4 Giải phương trình: (x3+x2) + (x2 +x) = 0 Giải: (x3+x2) + (x2 +x) = 0 x2 (x + 1) + x(x + 1) = 0 (x+1)(x2 +x) = 0 x(x+1)2 = 0 x = 0 hoặc (x + 1)2 =0 x = 0 hoặc x = -1 3 Trường THCS Hùng Vương - Tổ Toán Ngày d Tuần 23 Tiết 46: LUYỆN TẬP I. TÓM LƯỢT LÍ THUYẾT PT tích có dạng tổng quát A(x).B(x).C(x) = 0, với A(x), B(x), C(x) là các biểu thức. Cách giải: A(x).B(x).C(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 hoặc C(x) = 0 hoặc Chú ý: Để có dạng A(x).B(x).C(x) = 0. Ta thường biến đổi như sau: -Bước 1: Đưa phương trình về dạng tích. - Chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái khi đó vế phải bằng 0. - Thu gọn, tìm cách phân tích vế trái thành nhân tử. -Bước 2: Giải phương trình tích nhận được và kết luận. II. BÀI TẬP Bài 23/sgk a/ x(2x-9)=3x(x-5) x(2x-9)-3x(x-5)=0 2x2-9x-3x2+15x=0 -x2-9x+15x=0 -x2+6x=0 x(6-x)=0 x=0 hoặc x=6 Vậy S= 0;6 c/3x-15=2x(x-5) (3-2x)(x-5)=0 3-2x=0 hoặc x-5=0 3 3 x= hoặc x=5. Vậy S= ;5 2 2 5
File đính kèm:
on_tap_toan_lop_8_tuan_23.docx