Ôn tập Toán 6 - Chủ đề 3: Bài tập về số nguyên
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Toán 6 - Chủ đề 3: Bài tập về số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Toán 6 - Chủ đề 3: Bài tập về số nguyên

Chủ đề 3 BÀI TẬP VỀ SỐ NGUYÊN I/ MỤC TIÊU Củng cố kiến thức về số nguyên âm, tập hợp số nguyên, khái niệm bội và ước của một số nguyên Rèn kĩ năng biểu diễn số nguyên trên trục số; phân biệt được các số nguyên dương, các số nguyên âm và số 0; vận dụng được các quy tắc thực hiện các phép tính, các tính chất của phép tính trong tính toán; tìm và viết được số đối của số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên; sắp xếp đúng một dãy các số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm; làm được dãy các phép tính với các số nguyên II/ THỜI LƯỢNG : 4 tiết III/ NỘI DUNG Tiết 1 Bài tập 1: Cho các số nguyên -7; 8; 12; 0.; -5 a) Tìm các số nguyên âm, các số nguyên dương trong các số đó b) Tìm số đối của các số đã cho c) Biểu diễn các số nguyên đã cho trên trục số d) Sắp xếp các số nguyên trên theo thứ tự tăng dần Lời giải: a) Các số nguyên âm là -7; -5; Các số nguyên dương là 8; 12 b) Số đối của -7 là 7 Số đối của 8 là - 8 Số đối của 12 là -12 Số đối của 0 là 0 Số đối của -5 là 5 d) -7< -5< 0< 8< 12 Câu hỏi 1: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Kí hiệu giá trị tuyệt đối của số nguyên a? Trả lời: Giá trị tuyệt đối của số nguyên alà khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a kí hiệu là a Bài tập 2: Tìm giá trị tuyệt đối của 13; -20; -75; 0 Lời giải 13 13; 20 20; 75 75; 0 0 Câu hỏi 2: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Nêu quy tắc trừ hai số nguyên? Trả lời: Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu chung ở đằng trước kết kết quả.Muốn cộng hai số nguyên Dặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ỳ với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc Bài tập 5: Tính nhanh a/ -364 + (-97) – (+636) b/ -87 + (-12) – (-487) + 512 c/ 53 76 76 53 Lời giải a/ -364 + (-97) – (+636) = [-364 – (+636)] + (-97) = (-1000) + (-97) = -1097 b/ -87 + (-12) – (-487) + 512 = [-87 - (-487)] + [(-12) + 512]= 400 + 500 = 900 c/ 53 76 76 53 = [53 -76] – [-76 +53] = [-76 +53)] - [-76 + 53] = 0 Tiết 3 Câu hỏi 6: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên Trả lời: Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu trừ ở đằng trước kết quả Câu hỏi 7: Nhờ các tính chất của phép nhân các số nguyên mà ta có thể làm gì khi thực hiện phép nhân các số nguyên? Trả lời: Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tùy ý Bài tập 6: Thực hiện phép tính a)-125.5.(-8).2 b) 32.(-64) + (- 64).68 Lời giải: a)-125.5.(-8).2 = [(-125).(-8)].(5.2) = 1000.10 = 10000 b) 32.(-64) + (-64).68 = (-64)(32 + 68) =(-64).100 = -6400 Câu hỏi 8: Nêu cách nhận biết dấu của tích? Trả lời: (+).(+) = (+); (-).(-) = (+); (+).(-) = (-); (-).(+) = (-) Bài tập 7: Tính a/ (-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57); b/ (-98).(1 – 246) – 246.98 Lời giải a/ (-57).(67 – 34) – 67.(34 – 57) = -57.67 + 57.34 – 67.34 + 67.57 = 67.57 – 57.67 + 57.34 - 67.34 = 34(57 – 67) = -340 b/ (-98).(1 – 246) – 246.98 = -98 + 98.246 – 246.98 = -98
File đính kèm:
on_tap_toan_6_chu_de_3_bai_tap_ve_so_nguyen.doc