Ôn tập Ngữ văn 8 - Chuyên đề: Câu phân loại theo mục đích nói

docx 7 trang giaoanhay 17/11/2025 230
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Ngữ văn 8 - Chuyên đề: Câu phân loại theo mục đích nói", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Ngữ văn 8 - Chuyên đề: Câu phân loại theo mục đích nói

Ôn tập Ngữ văn 8 - Chuyên đề: Câu phân loại theo mục đích nói
 CHUYÊN ĐỀ: CÂU PHÂN LOẠI THEO MỤC ĐÍCH NÓI
 (Gồm các bài: Câu nghi vấn; câu cầu khiến;câu cảm thán;câu trần thuật)
 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Qua chuyên đề này các em nắm được kiến thức về: 
 *Ngữ pháp: Nắm được đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu 
 khiến, câu cảm thán, câu trần thuật.Có kĩ năng đặt câu có thành phần tình thái và thành 
 phần cảm thán.
 *kĩ năng văn bản: Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu 
cảm thán trong văn bản cụ thể. 
 + Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác .
 *Hoạt động giao tiếp: Hiểu được thế nào là câu nghi vấn hay câu cầu khiến và xác 
 định được các kiểu câu trong một câu, một đoạn văn hay một văn bản. Có kĩ năng sử 
 dụng các kiểu câu trong giao tiếp hằng ngày.
 + Biết cách vận dụng kiến thức đã học trong đặt câu, viết đoạn, tạo lập văn bản hoặc 
 quá trình giao tiếp trong cuộc sống.
 B. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
BÀI HỌC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM VÍ DỤ
 1/ Đặc điểm hình thức và chức năng VD: 
 của câu nghi vấn: - Bạn nói gì đấy mà tôi nghe 
 CÂU a, Đặc điểm hình thức: không rõ?
 - câu chứa các từ nghi vấn: có thể là đại - Bác trai đã khá rồi chứ?
 NGHI từ (ai,gì,nào,bao nhiêu,sao,đâu...); các - Chiếcáo này giá bao nhiêu?
 VẤN phụ từ (chưa, đã, không...) hoặc các - Chị đi hay tôi đi?
 tình thái từ Trong các câu trên đều có từ 
 (à,ư,nhỉ,hử,hả,chứ,chăng...) hoặc có từ nghi vấn và cuối câu có dấu 
 hay nối các vế có quan hệ lựa chọn. chấm hỏi.
 - khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng 
 dấu chấm hỏi. 
 VD: sáng nay người ta đấm U 
 có đau lắm không?
 b, Chức năng chính: dùng để hỏi. 
 VD: 
 - Những người muôn năm cũ
 C, Chức năng khác: Hồn ở đâu bây giờ?
 - trong nhiều trường hợp,câu nghi vấn *Biểu lộ cảm xúc thương 
 không dùng để hỏi mà dùng để cầu nhớ, nuối tiếc.
 khiến, khẳng định, đe dọa,biểu lộ tình - Mày định nói cho cha mày 
 cảm, cảm xúc,...và không yêu cầu nghe đấy à?
 người đối thoại trả lời. *câu hỏi dùng để đe dọa.
 -Nếu không dùng để hỏi thì trong một số 
 trường hợp, câu nghi vấn có thể kết thúc - Thường kết thúc bằng dấu chấm (.) ( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
 hoặc dấu chấm lửng (). 
 - Đôi khi câu trần thuật còn dùng để VD:
 yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm - Chiếc áo này đẹp! ( cảm xúc,
 khi đó nó được dùng bằng tình thái khen)
 từ hoặc dấu chấm than (!). - Con đi đây!( nhẹ nhàng, tình 
 cảm)
 b.Chức năng:
 - Chức năng chính : kể , thông báo , 
 nhận định , miêu tả .
 - Ngoài ra còn dùng để yêu cầu , đề 
 nghị hay bộc lộ tình cảm , cảm xúc 
 C. LUYỆN TẬP:
 C1, Bài tập đề nghị: (Bắt buộc HS làm, có thể gửi đến địa chỉ mail: 
 [email protected])
 Bài tập 1: Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau. Những đặc điểm hình thức 
nào cho biết đó là câu nghi vấn.?
a.Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu:
- Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? Đấy ! Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra 
đình kêu với quan cho! Chứ ông lí tôi thì không có quyền dám cho chị khất một giờ nào 
nữa!
 ( Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b.Tại sao con người lại khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất 
tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là một giọt nước bé 
nhỏ giữa đại dương bao la.
 ( Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế)
c. Văn là gì? Văn là vẻ đẹp. Chương là gì? Chương là vẻ đẹp. Nhời(lời) của người ta rực 
rỡ bóng bẩy, tựa như có vẻ đẹp vẻ sáng, cho nên gọi là văn chương.
 ( Theo Phan Kế Bính, Việt Nam văn khảo).
d. Tôi cất tiếng gọi Dế Choắt. Nghe tiếng thưa,tôi hỏi:
- Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
- Đùa trò gì? Em đương lên cơn hen đây! Hừ hừ
- Đùa chơi một tí.
- Hừ hừcái gì thế? ( Nam Cao, Lão Hạc)
c. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa.
 ( Thép Mới, Cây treViệt Nam)
Bài tập 5: Xác định câu nghi vấn trong những câu dưới đây và cho biết những câu nghi 
vấn ấy được dùng với mục đích gì?
a. Ý thằng con lão thì nó muốn bán vườn Nhưng lão không cho bán. Ai lại bán vườn đi 
mà lấy vợ?
b. Mỗi ngày cậu ấy ăn thế, bỏ rẻ cũng mất hào rưỡi, hai hào đấy. Cứ mãi thế này thì tôi lấy 
tiền đâu mà nuôi được?
c. Nó là người của người ta rồi, chứ đâu có còn là con tôi? 
d. – Cậu vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!
- Cụ bán rồi?
- Bán rồi! Họ vữa bắt xong.
 ( Nam Cao, Lão Hạc)
Bài tập 6: ( bài tập 1,2,3 SGK trang 31, 32)
Bài tập 7: Xác định câu cầu khiến trong các câu sau và chỉ ra đặc điểm hình thức của 
những câu cầu khiến đó. 
a. Đã ăn thịt còn lo liệu thế nào? Mày đừng có làm dại mà bay mất đầu, con ạ!
 ( Em bé thông minh)
b. Đừng cho gió thổi nữa!Đừng cho gió thổi nữa!
 ( Cây bút thần)
c. Con trăn ấy là của vua nuôi đã lâu. Nay em giết nó, tất không khỏi bị tội chết. Thôi, bây 
giờ nhân trời chưa sáng em hãy trốn ngay đi. Có chuyện gì để anh ở nhà lo liệu.
 ( Thạch Sanh)
d. Gọi điện về đơn vị nhé!
 ( Lê Minh Khuê, những ngôi xa xôi)
e. Cả đơn vị làm đường cho một trung đoàn tên lửa qua rừng . Đi từ sáng không ngủ. Tôi 
cũng đi bây giờ. Các bạn cố gắng nhé. 
 ( Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)
Bài tập 8: ( làm bài tập 1, 2 SGK trang 44,45)
Bài tập 9: Xác định câu cảm thán trong những trường hợp sau và chỉ ra đặc điểm hình 
thức của câu cảm thán đó.
a. Lão già tệ lắm!Tôi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử với tôi như thế này à? 

File đính kèm:

  • docxon_tap_ngu_van_8_chuyen_de_cau_phan_loai_theo_muc_dich_noi.docx