Ôn tập Ngữ văn 6 - Chủ đề: Các biện pháp tu từ tiếng việt
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Ngữ văn 6 - Chủ đề: Các biện pháp tu từ tiếng việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Ngữ văn 6 - Chủ đề: Các biện pháp tu từ tiếng việt
CHỦ ĐỀ: CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT (Gồm các bài : So sánh; Nhân hóa; Ẩn dụ; Hoán dụ) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Nắm được khái niệm của các phép tu từ : so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ. - Nắm được các kiểu câu so sánh, nhân hóa thường gặp. - Hiểu được tác dụng của các phép tu từ: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ. - Nhận diện các biện pháp tu từ trong một số văn bản . - Biết cách vận dụng kiến thức đã học trong đặt câu, viết đoạn, tạo lập văn bản hoặc quá trình giao tiếp trong cuộc sống. B. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: BÀI HỌC KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ VÍ DỤ VD: Thuyền xuôi giữa dòng con a) Khái niệm: sông rộng hơn ngàn thước, trông hai So sánh là đối chiếu sự vật, sự bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất việc này với sự vật sự việc khác có như hai dãy trường thành vô tận. nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. b) Cấu tạo của phép so sánh VD: Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép Rừng đước dựng lên cao ngất so sánh gồm : Vế A Phương diện SS - Vế A( nêu tên sự vật, sự việc được như so sánh); - Vế B( nêu tên sự vật, sự việc dùng Từ SS để so sánh với sự vật, sự việc nói ở hai dãy trường thành vô tận. SO SÁNH vế A); - Từ ngữ chỉ phương diện so sánh; Vế B -Từ so sánh. Trong thực tế, mô hình cấu tạo nói VD: trên có thể biến đổi ít nhiều: -Trẻ em như búp trên cành. - Các từ ngữ chỉ phương diện so sánh và chỉ ý so sánh có thể bị lược bớt. -Như tre mọc thẳng, con người - Vế B có thể đảo lên trước vế A không chịu khuất. cùng với từ so sánh. Sải tay bơi . (Trần Đăng Khoa) VD: - Trò chuyện, xưng hô với vật như Trâu ơi, ta bảo trâu này với người. Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.. (Ca dao) c) Tác dụng: Phép nhân hóa làm cho VD: sự việc được miêu tả trở nên sống Bác Giun đào đất suốt ngày động, gần gũi với con người, làm phương tiện để con người giãi bày Hôm qua chết dưới bóng cây sau nhà.. tâm sự. (Trần Đăng Khoa) a) Khái niệm: Ẩn dụ là gọi tên sự VD: vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, Người Cha mái tóc bạc hiện tượng khác có nét tương đồng ẨN DỤ với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi Đốt lửa cho anh nằm. cảm cho sự diễn dạt.. . (Minh Huệ) VD: - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. (Tục ngữ) ( tương đồng về phẩm chất). b) Ẩn dụ dựa trên nét tương - Về thăm nhà Bác làng Sen đồng về: Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng. - Phẩm chất ( Nguyễn Đức Mậu ) - Hình thức Thắp – nở hoa ( tương đồng về cách - Cách thức thức ) . - Chuyển đổi cảm giác. Lửa hồng – màu đỏ của hoa ( tương đồng hình thức ). - Giọng nói của chị ấy rất ngọt ngào. ( Chuyển đổi cảm giác). c) Tác dụng của ẩn dụ: VD: Làm cho câu văn, câu thơ có tính 1, Gạch chân dưới những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh trong câu thơ sau và điền những cặp từ chứa hình so sánh vào mô hình so sánh theo mẫu sau: "Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan" (Hồ Chí Minh) Vế A (sự vật được Phương diện so Từ so Vế B (sự vật dùng để so sánh) sánh sánh so sánh) 2, Cấu tạo của phép so sánh trong trường hợp sau có gì đặc biệt? "Trường Sơn: chí lớn ông cha Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào" A.Không có sự vật dùng để so sánh. B.Không có sự vật được so sánh. C.Dùng dấu ":" để thay từ so sánh. D.Không có phương diện so sánh. 3, Cấu tạo của phép so sánh trong trường hợp sau có gì đặc biệt? "Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất." A.Không có sự vật dùng để so sánh. B.Đảo vị trí của hai vế. C.Không có sự vật được so sánh. D.Không có từ so sánh. 4,Gạch chân dưới sự vật, sự việc được so sánh và sự vật, sự vật dùng để so sánh trong phép so sánh sau: a) Lúc ở nhà, mẹ cũng là cô giáo Khi tới trường, cô giáo như mẹ hiền. b)Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ [...]. c) Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Tỏa nắng xuống lòng sông lấp loáng. (Tế Hanh) 8, Đọc các câu văn sau và trả lời câu hỏi: - Ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ. - Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. - Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc. - Dượng Hương Thư giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ. Các so sánh trong các câu văn trên cùng loại so sánh gì? 9,Những sự vật nào được sử dụng phép nhân hóa trong đoạn thơ sau? "Ông trời Mặc áo giáp đen Ra trận Muôn nghìn cây mía Múa gươm Kiến Hành quân Đầy đường". ( Trần Đăng Khoa) 10, Các câu sau sử dụng kiểu nhân hóa nào? a) Trâu ơi ta bảo trâu này Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta. ( Ca dao) b) Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. ( Thép Mới) Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay (Tố Hữu) Bài tập 2: So sánh ẩn dụ và hoán dụ.Cho ví dụ. Bài tập 3: Đặt câu có sử dụng biện pháp tu từ , chỉ ra và cho biết đó là phép tu từ gì. Bài tập 4: Viết một đoạn văn (khoảng 10 câu) chủ đề tự chọn ,trong đoạn văn có sử dụng ít nhất hai biện pháp tu từ. Chỉ ra các biện pháp tu từ được sử dụng . C2, Hướng dẫn tự học: Nắm nội dung phần kiến thức trọng tâm: - Khái niệm các biện pháp tu từ : so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ. - Các kiểu câu so sánh, nhân hóa thường gặp. - Hoàn thành các bài tập1,2,3 ở trên . CHÚC CÁC EM KHỎE, VUI, AN TOÀN VÀ HOÀN THÀNH CHỦ ĐỀ NÀY! HẸN SỚM GẶP LẠI.
File đính kèm:
on_tap_ngu_van_6_chu_de_cac_bien_phap_tu_tu_tieng_viet.docx

