Ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Võ Nguyên Giáp

doc 15 trang giaoanhay 24/06/2024 1080
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Võ Nguyên Giáp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Võ Nguyên Giáp

Ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Võ Nguyên Giáp
 Trường Tiểu học Võ Nguyên Giáp Khối: 3 
 CHƯƠNG TRÌNH TỰ ÔN TẬP 
 MÔN TOÁN VÀ TIẾNG VIỆT LỚP 3 TUẦN 21 TRONG MÙA DỊCH 
 COVID 19 QUA TÓM TẮT BÀI GIẢNG CÓ SỰ ĐIỂU CHỈNH GIẢM TẢI 
 CỦA BGD&ĐT, MONG CÁC EM CỐ GẮNG THAM KHẢO ÔN TẬP CÓ 
 HIỆU QUẢ. SAU MỖI BÀI ĐỀU CÓ PHIẾU BÀI TẬP CÁC EM TỰ LÀM 
 VÀ GỬI QUA ZALO CHO THẦY ĐỂ KIỂM TRA, CÓ GÌ CHƯA HIỂU 
 LIÊN HỆ THẦY LÊ VĂN ĐĂNG QUA ZALO ĐỂ GIẢI THÍCH. CHÚC CÁC 
 EM THÀNH CÔNG. 
 Thứ Môn Tên bài dạy
 TĐ-KC Ông tổ nghề thêu (tiết 1)
 TĐ-KC Ông tổ nghề thêu (tiết 2)
 HAI
 Toán Luyện tập
 6/4
 Chính tả Nghe- viết : Ông tổ nghề thêu
 Toán Phép trừ các số trong phạm vi 10.000
 BA
 7/4
 Tập đọc Bàn tay cô giáo
 Toán Luyện tập
 TƯ
 8/4
 Luyện từ và câu Nhân hóa .Ôn cách đặt và TLCH Ở đâu ?
 Chính tả Nhớ-viết : Bàn tay cô giáo
 Toán Luyện tập chung
 NĂM
 9/4
 Tập làm văn Nói về trí thức. Nghe-kể: Nâng niu từng hạt giống
 SÁU Toán Tháng - Năm
 10/4
 GV: Lê Văn Đăng Năm học:2019-2020 1 Trường Tiểu học Võ Nguyên Giáp Khối: 3 
 b/ Đoạn 2
 c/ Đoạn 3
 d/ Đoạn 4
 e/ Đoạn 5
 Gợi ý đặt tên cho từng đoạn
 1. Thử tài hay Đứng trước thử thách...
 2.Tài trí của Trần Quốc Khái. 
 3. Học được nghề mới.
 4. Hạ cánh an toàn hay Vượt qua thử thách.
 5.Truyền nghề cho dân hay Dạy nghề thêu cho dân.
 C. Phần bài tập ở nhà
 - Học sinh đọc và kể chuyện nhiều lần ở nhà.
 GV: Lê Văn Đăng Năm học:2019-2020 3 Trường Tiểu học Võ Nguyên Giáp Khối: 3 
Phiếu bài tập
Học sinh làm các bài tập sau (Làm bài tập và gửi bài bằng zalo cho thầy)
600 +5000 = 
7000 + 800 =
- Đặt tính rồi tính:
 4827 + 2634 805 + 6475 
. 
. .
. 
 Thứ Ba ngày 7 tháng 4 năm 2020
Chính tả: Nghe - viết ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
 Hướng dẫn của GV
-Hướng dẫn học sinh viết 
- HS viết đoạn: (Từ đầu cho đến triều đình nhà Lê) 
-HS quan sát đoạn viết tự trả lời
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- Trước khi viết các em nên viết các từ khó :
 Trần Quốc Khái (danh từ riêng chỉ tên người phải viết hoa), vỏ trứng, tiến sĩ, đốn 
củi, ánh sáng...
-Hướng dẫn học sinh nghe viết 
- HS có thể nhờ anh, chị, bố mẹ đọc cho viết hoặc nhìn viết đoạn: (Từ đầu cho đến triều 
đình nhà Lê) 
Bài tập 2b, trang 24 sách Tiếng Việt 3 tập 2
- ( HS tự làm bài và gửi bài tập bằng zalo cho thầy)
+ Yêu cầu: chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã điền vào chỗ trống sao cho đúng.
 GV: Lê Văn Đăng Năm học:2019-2020 5 Trường Tiểu học Võ Nguyên Giáp Khối: 3 
Toán: (Tiết 102) PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
 - Phép trừ 8652 - 3917
 + Yêu cầu học sinh quan sát phép tính 8652 – 3917 
 Ta thấy: 8652 – 3917. là phép tính trừ số có bốn chữ số trừ số có bốn chữ số.
 a) Hướng dẫn đặt tính
 Đầu tiên ta viết số bị trừ trước, tiếp theo ta viết số bị trừ sau sao cho các số ở các hàng 
 thẳng cột với nhau ( hàng đơn vị thẳng vởi hàng đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục, 
 hàng trăm thẳng với hàng trăm, hàng nghìn thẳng với hàng nghìn), tiếp theo ta viết đấu trừ 
 vào giữa số bị trừ và số trừ và gạch ngang dưới số trừ.
 8652
 3917
 + Thứ tự thực hiện phép tính.
 - Thực hiện từ phải sang trái, từ hàng đơn vị sang chục, trăm nghìn
 * 2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 
 nhớ 1.
 * 1 thêm 1 bằng 2; 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
 8652 * 6 không trừ được 9, lấy 16 trừ trừ 9 bằng 7, viết 
 3917 7 nhớ 1.
 4735 * 3 thêm 1 bằng 4; 8 trừ 4 bằng 4, viết 4.
 -Tương tự hs tự làm bài tập 1
 Bài 3: Giải toán
 - Hướng dẫn giải
 +Bài toán cho biết gì? (cửa hàng có 4283m vải, đã bán 1635 m vải)
 + Bài toán hỏi gì? (cửa hàng còn lại bao nhiêu m vải)
 + Vậy muốn tìm số m vải còn lại ta làm gì? (lấy số vải cửa hàng có trừ đi số vải cửa hàng 
 đã bán).
 +Câu lời giải các em dựa vào câu hỏi để trả lời.
 Tóm tắt
 Có : 4283m
 Đã bán : 1635m
 Còn lại : . m ?
 GV: Lê Văn Đăng Năm học:2019-2020 7 Trường Tiểu học Võ Nguyên Giáp Khối: 3 
 Thứ Tư ngày 8 tháng 04 năm 2020
Tập đoc BÀN TAY CÔ GIÁO
 - học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 * Đọc từng dòng thơ & từ khó.
 - Luyện đọc từ khó: giấy trắng, thoát thuyền, dập dềnh, rì rào...
 - Giải nghĩa từ mới xem phần chú thích: phô. 
 - Cho học sinh đặt câu với từ phô.
 -Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài (hs tự trả lời)
 * Khổ thơ 1
 + Từ tờ giấy trắng, cô giáo đã làm ra gì?
 * Khổ thơ 2
 + Từ tờ giấy đó , cô giáo đã làm ra những gì?
 * Khổ thơ 3
 + Thêm tờ giấy xanh cô giáo đã làm ra những gì?
 * Khổ thơ 4
 + Hãy tả bức tranh cắt dán của cô giáo
 + Hai dòng thơ cuối bài thơ nói lên điều gì?
 - Bàn tay cô giáo thật khéo léo, mềm mại. Đôi bàn tay ấy như có phép nhiệm 
 mầu. Chính đôi bàn tay cô đã đem đến cho HS biết bao niềm vui và bao điều kì lạ.
 -HS học thuộc lòng bài thơ 
 * Học sinh học thuộc lòng bài thơ 
Toán: (tiết 103) LUYỆN TẬP
Bài tập 1
 8000 - 5000 = ?
 Nhẩm:8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn
 vậy : 8 000 - 5 000 = 3 000
-GV hướng dẫn hs tính nhẩm:
Ở đây bài toán yêu cầu:
Hãy tính phép tính 8000 - 5000 = bao nhiêu?
Cách tính nhẩm: Ta lấy 8 nghìn - 5 nghìn = 3 nghìn 
 Vì sao như vậy: vì trong phép tính trừ số bị trừ là số tròn nghìn, số trừ cũng là số 
tròn nghìn thì các em chỉ lấy các chữ số ở hàng nghìn trừ với nhau, được bao nhiêu 
 GV: Lê Văn Đăng Năm học:2019-2020 9 Trường Tiểu học Võ Nguyên Giáp Khối: 3 
Luyện từ & câu NHÂN HÓA
 ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜICÂU HỎI Ở ĐÂU ?
 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
 Bài tập 1
 - HS đọc bài thơ Ông trời bật lửa, tìm hiểu nội dung bài
 Bài tập 2
 + HS nắm yêu cầu của bài tập
 Trong bài thơ trên , những sự vật nào được nhân hóa? Chúng được nhân hóa 
 bằng cách nào?
 a. Trong bài thơ có 9 sự vật được nhân hóa là: mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, 
 sấm.
 b. Các sự vật được nhân hóa bằng ông, chị (chị mây, ông trời, ông sấm).
 - Các sự vật được tả bằng những từ ngữ : bật lửa (ông mặt trời bật lửa), kéo đến 
 (chị mây kéo đến), trốn (trăng sao trốn), nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước (đất 
 nóng lòng...),
 xuống (mưa xuống), vỗ tay cười (ông sấm vỗ tay cười).
 c.Tác giả nói với mưa thân mật như nói với một người bạn “Xuống đi nào, mưa 
 ơi!”.
 + Qua BT trên em thấy có mấy cách nhân hóa sự vật?
 - Có 3 cách nhân hóa.
 + Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: ông, chị.
 + Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người: bật lửa. kéo đến, trốn, nóng 
 lòng...
 + Nói với sự vật thân mật như nói với con người: gọi mưa như gọi bạn.
 c/ Bài tập 3
 - Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập: tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu”.
 -GV gợi ý
 a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây.
 b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
 c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân ta lập đền thờ ông ở quê 
 hương ông.
 GV: Lê Văn Đăng Năm học:2019-2020 11 Trường Tiểu học Võ Nguyên Giáp Khối: 3 
b) 7571 – 2664 4380 – 729 
  ..
  ..
Bài 3: Giải toán
- GV gọi một HS đọc bài toán .
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán cho biết thêm gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn tìm đội đó trồng được bao nhiêu cây.
Chúng ta trước hết phải tìm gì?
Tóm tắt 645 cây
Đã trồng : ..cây?
Trồng thêm: 
 Bài giải
 .
 Bài 4:
 - Yêu cầu HS đọc đề bài và cho biết yêu cầu của bài.
 GV gọi HS nêu các qui tắc tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết 
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT.
 a) x + 285 = 2094 
 x = . 
 x = . 
 b) x – 346 = 2807 
 x = . 
 x =  
 c) 6572 – x = 672
 x = 
 GV: Lê Văn Đăng Năm học:2019-2020 13 Trường Tiểu học Võ Nguyên Giáp Khối: 3 
 Tháng ba có bao nhiêu ngày? 
 + Tháng ba có 31 ngày.
 Tháng tư có bao nhiêu ngày? 
 + Tháng tư có 30 ngày.
 Tháng năm có bao nhiêu ngày? 
 + Tháng năm có 31 ngày.
 Tháng sáu có bao nhiêu ngày? 
 + Tháng sáu có 30 ngày.
 Tháng bảy có bao nhiêu ngày? 
 + Tháng bảy có 31 ngày.
 Tháng tám có bao nhiêu ngày? 
 + Tháng tám có 31 ngày.
 Tháng chín có bao nhiêu ngày? 
 + Tháng chín có 30 ngày.
 Tháng mười có bao nhiêu ngày? 
 + Tháng mười có 31 ngày.
 Tháng mười một có bao nhiêu ngày? 
 + Tháng mười một có 30 ngày.
 Tháng mười hai có bao nhiêu ngày? 
 + Tháng mười hai có 31 ngày.
 - HS tự làm bài tập 1,2 trang 108 và gửi bài làm cho thầy qua zalo
 GV: Lê Văn Đăng Năm học:2019-2020 15 

File đính kèm:

  • docon_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_3_tuan_21_truong_tieu_hoc_vo.doc