Ôn tập môn Toán Lớp 7 - Tuần 23
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Toán Lớp 7 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Toán Lớp 7 - Tuần 23

ÔN TẬP I/ PHẦN HÌNH HỌC : Câu 1.Cho tam giác ABC có BC = 10cm , AB = 6cm và AC = 8cm . Tam giác ABC là tam giác gì ? Vì sao ? HD: Sử dụng định lí pitago đảo Câu2. Cho tam giác ABC vuông tại A biết AB = 5 cm và AC = 12cm . Tính độ dài cạnh BC HD: Sử dụng định lí pitago thuận Câu 3.Cho tam giác AOB cân tại O . Kẻ tia phân giác của góc AOB cắt AB tại H a) Chứng minh HA = HB b) Trên cạnh OA lấy điểm M và trên cạnh OB lấy điểm N sao cho OM = ON . Chứng minh HM = HN c) Chứng minh MN // AB HD: Vẽ hình, viết GT-KL và chứng minh. a)Cm: OHA= OHB(g-c-g) hoặc (c-g-c). Từ đó suy ra : HA=HB (2 cạnh t.ứ) b)Cm : OMH= ONH(c-g-c). Từ đó suy ra : HM=HN (2 cạnh t.ứ) c)Cm : O· MN O· AB dựa vào t/c của tam giác cân OMN và tam giác cân OAB mà 2 góc này ở vị trí đồng vị . Suy ra: MN// AB.(hs có thể c/m cách khác) Câu 4. Cho tam giác ABC cân tại A , M là trung điểm của BC a) Chứng minh B· AM C· AM b) Từ M hạ MH vuông góc AB ( H thuộc AB ) và MK vuông góc AC ( K thuộc AC ). Chứng minh AK = AH c) Chứng minh KH //BC HD: Vẽ hình, viết GT-KL và chứng minh. a)Cm: BAM= CAM(c-g-c). Từ đó suy ra : B· AM C· AM (2 góc t.ứ) b) Cm: AKM= AHM(ch-gn). Từ đó suy ra : AK = AH (2 cạnh t.ứ) b)Cm: DBM= ECN(ch-gn). Từ đó suy ra : DM = EN (2 cạnh t.ứ) c)Cm : ABM= ACN(c-g-c)). Từ đó suy ra : AM = AN (2 cạnh t.ứ) Suy ra: AMN là tam giác cân tại A d)Hs tự Cm xem như bài tập khuyến khích II/ PHẦN ĐẠI SỐ Bài 1: Kết quả thống kê số từ dùng sai trong mỗi bài văn của các học sinh của một lớp 7 được ghi lại trong bảng sau: Số từ dùng sai trong mỗi bài(x) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 Số bài có từ sai (n) 6 12 3 6 5 4 2 2 5 1) Dấu hiệu là: A. Các bài văn B. Thống kê số từ dùng sai C. Số từ dùng sai trong các bài văn của học sinh một lớp 7 2) Tổng số bài văn của học sinh được thống kê là: A. 36 B. 45 C. 38 D. 50 3) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: A. 9 B. 45 C. 9 D. 6 4) Mốt của dấu hiệu là : A. 12 B. 8 C. 0 và 3 D. 1 5) Tổng các giá trị của dấu hiệu là: A. 45 B. 148 C. 142 6) Tần số của giá trị 6 là: A. 2 B. 3 C. 0 A. 9 B. 8 C. 10 . D. 6. 8) Tổng tần số của dấu hiệu là : A. 40 B. 50 C. 60 . D. 20. 9) Điểm kiểm tra thấp nhất là : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. 10) Điểm kiểm tra cao nhất là : A. 7 B. 8 C. 9 . D. 10. Bài 3: Điểm bài kiểm tra môn Toán học kỳ I của 32 học sinh lớp 7A được ghi trong bảng sau: 7 5 4 6 6 4 6 5 8 8 2 6 4 8 5 6 9 8 4 7 9 5 5 5 7 2 7 5 5 8 6 10 a. Dấu hiệu ở đây là gì ? b. Lập bảng “ tần số ” và nhận xét. c. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. d. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. Bài 4: Theo dõi thời gian làm 1 bài toán ( tính bằng phút ) của 40 HS, thầy giáo lập được bảng sau : e. Thời gian 4 5 6 7 8 9 10 11 12 (x)
File đính kèm:
on_tap_mon_toan_7_tuan_23.docx