Ôn tập Lịch sử Lớp 6 - Chương I và II - Nguyễn Thị Nam

doc 4 trang giaoanhay 20/10/2024 390
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Lịch sử Lớp 6 - Chương I và II - Nguyễn Thị Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Lịch sử Lớp 6 - Chương I và II - Nguyễn Thị Nam

Ôn tập Lịch sử Lớp 6 - Chương I và II - Nguyễn Thị Nam
 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh Nguyễn Thị Nam
 ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II
 1. Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
 - Ra đời vào cuối TNK IV đầu TNK III TCN
 - Được hình thành trên các lưu vực sông lớn: sông Nin (Ai Cập), sông Tigơrơ, Ơphơrát 
 (Lưỡng Hà), sông Ấn, Hằng(Ấn Độ), sông Trường Giang, Hoàng Hà (Trung Quốc).
 - Nghề nông trở thành nền kinh tế chính.
 2. Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây:
 - Khoảng đầu TNK I TCN, trên bán đảo Ban căng và Italya đã hình thành 2 quốc gia Hy Lạp 
 và Rô Ma.
 - Đất đai không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
 - Thủ công nghiệp và thương nghiệp, nhất là ngoại thương rất phát triển.
 3. Các dân tộc phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?
 - Dựa vào sự chuyển động của mặt trăng, mặt trời và các hành tinh, người phương Đông cổ 
 đại đã có những kiến thức về thiên văn và sáng tạo ra lịch.
 - Chữ viết và chữ số:
 + Chữ tượng hình, giấy pa pi rút. 
 + Ai Cập nghĩ ra phép đếm đến 10, tính số pi=3,16, Lưỡng Hà giỏi số học. Ấn Độ tìm ra số 
 0.
 - Kiến trúc, điêu khắc: Kim tự tháp (Ai Cập), thành Babilon (Lưỡng Hà)
 4. Người Hy Lạp, Rô Ma đã có những đóng góp gì về văn hoá?
 -Người phương Tây đã dựa vào sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời để tính lịch.
 -Tạo ra hệ chữ cái a, b, c.
 -Toán học, vật lí, thiên văn, sử học, địa lý, triết học đều đạt trình độ cao.
 -Văn học phát triển với nhiều bộ sử thi nổi tiếng.
Năm học 2019-2020 Trường THCS Nguyễn Chí Thanh Nguyễn Thị Nam
 - Tìm thấy nhiều công cụ, vũ khí bằng đồng: lưỡi cày, rìu, lưỡi giáo, mũi têncó trang trí 
 hoa văn
 -Cuộc sống ổn định Nền sản xuất phát triển
 9. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?
 - Sản xuất phát triển xã hội phân hoá thành người giàu kẻ nghèo.
 - Nhu cầu chống lũ lụt, bảo vệ sản xuất ở lưu vực các sông lớn.
 - Đấu tranh chống ngoại xâm và giải quyết xung đột giữa các bộ tộc.
 Nhà nước Văn Lang ra đời.
 10. Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn lang:
 11 Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:
 - Sống thành làng chạ, phần lớn ở nhà sàn làm bằng gỗ.
 - An cơm nếp tẻ, rau cà, thịt cá, có gia vị.Biết dùng mâm bát.
 - Nam đóng khố, mình trần, đi chân đất. Nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực.
 - Đi lại bằng thuyền.
 12. Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang có gì mới?
 - Xã hội Văn Lang chia thành nhiều tầng lớp: quý tộc, dân tự do, nô tỳ.
 - Biết tổ chức lễ hội vui chơi. Nhạc cụ chủ yếu là trống đồng, chiên, khèn.
 - Biết thờ cúng các lực lực lượng tự nhiên. Người chết được chôn cất cẩn thận kèm theo 
 công cụ lao động.tình cảm cộng đồng.
 13. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?
 - Năm 218 TCN, vua Tần đánh xuống phương nam.
 - Năm 214 TCN, quân Tần kéo đến vùng bắc Văn Lang, nơi người Lạc Việt và Tây Âu sinh 
 sống. Cuộc kháng chiến bùng nổ.
 - Quân ta trốn vào rừng để kháng chiến. Họ bầu Thục Phán lên làm chủ tướng.
 - 6 năm sau “người Việt đại phá quân Tần”. 
Năm học 2019-2020

File đính kèm:

  • docon_tap_lich_su_lop_6_chuong_i_va_ii_nguyen_thi_nam.doc