Ôn tập Hóa học Lớp 8 - Chủ đề thứ 2: Hiđrô – nước
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Hóa học Lớp 8 - Chủ đề thứ 2: Hiđrô – nước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Hóa học Lớp 8 - Chủ đề thứ 2: Hiđrô – nước

CHỦ ĐỀ THỨ 2: HIĐRÔ – NƯỚC Tóm tắt lý thuyết: I. HIĐRO 1.Tính chất vật lí: H2 là chất khí không màu, không mùi và không vị, nhẹ nhất trong các chất khí,tan rất ít trong H2O 2. Tính chất hóa học a.Tác dụng với oxi o 2H2 + O2 →(t ) 2H2O b.Tác dụng với đồng oxit o H2 + CuO →(t ) Cu + H2O Kết luận: Khí hiđro có tính khử. Ở nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó còn có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Các phản ứng này đều tỏa nhiều nhiệt. 3. Ứng dụng(HS tự đọc phần này) Hiđro có ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. • Dùng là nhiên liệu cho động cơ tên lửa, có thể làm nhiên liệu động cơ thay cho xăng, dùng trong đèn xì hàn cắt kim loại. • Là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ. • Dùng làm chất khử để điều chế một số kim loại từ oxit của chúng. • Hidro được dùng vào bơm kinh khí cầu, bóng thám không vì là khí nhẹ nhất. 4. Điều chế hiđro và thu khí hiđro : + Điều chế khí Hidro(Trong phòng thí nghiệm) Nguyên liệu: Nước hóa hợp với một số oxit bazơ tạo thành bazơ tan như NaOH, KOH, Ca(OH)2. Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển thành xanh. Ví dụ minh họa: CaO + H2O → Ca(OH)2 c.Tác dụng với một số oxit axit. Nước hóa hợp với nhiều oxit axit tạo ra axit như H2SO4, H2SO3. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. Ví dụ minh họa: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 II.Làm bài tập trong SGk vào vở bài tập ( phần bắt buộc) - Bài 1,2,3,4,5,6* SGK trang 109 - Bài 1,2,3,4*,5 SGK trang 117 - Bài 1,2,3 SGK trang 119 ( riêng bài 4,5,6 khuyến khích học sinh làm) - Bài 1,2,3,4,5,6 SGK trang 125 * HƯỚNG GIẢI DẪN MỘT SỐ BÀI TẬP : + Bài 6*/SGK trang 109 Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít oxi (các thể tích đo ở đktc). Hướng dẫn giải Phương trình hóa học của phản ứng tạo nước: 2H2 + O2 → 2H2O. 0.375 0,125 So sánh tỉ lệ mol > mol 2 1 Như vậy lượng H2 dư nên tính khối lượng nước sinh ra theo oxi. Theo phương trình trên ta có: . Số mol nước: n = 2. 0,125 = 0,25 mol. → Khối lượng nước : m = 0,25 .18 = 4,5g. 2,8 nFe = = 0,05 (mol) 56 nH2 (1) = nCu = 0,05 mol ⇒ VH2(1) = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít 3 3 nH2 (2) = . nFe = .0,05 = 0,075 mol ⇒ VH2 (2) = 22,4 . 0,075 = 1,68 lít khí H2. 2 2 VH2 = VH2(1) + VH2(2) = 1,12 + 1,68 = 2,8(l) Bài 6* /SGK trang 119 Cho các kim loại kẽm nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. a. Viết các phương trình phản ứng. b. Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit dư thì kim loại nào cho nhiều khí hiđro nhất? c. Nếu thu được cùng một thể tích khí hiđro thì khối lượng kim loại nào nhỏ nhất? Hướng dẫn giải a. Phương trình phản ứng: Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 ↑ (1) 2Al + 3H2SO4loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ (2) Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 ↑ (3) b) Giả sử cho cùng một khối lượng là a g kim loại kẽm sắt và nhôm Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (1) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (2) 2Al+ 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (3) a a a nZn = mol , nFe = mol , nAl = mol . 65 56 27 a Theo pt : nH2 (1) = nZn = mol 65 a nH2 (2) = nFe = mol 56 Như vậy ta nhận thấy ⇒ nH2 (3) > nH2 (2) > nH2 (1) c. Dẫn khí hiđro đi qua chì (II) oxit nung nóng. d. Đốt cháy một mẩu than Các thí nghiệm trên thuộc loại phản ứng hóa học nào ? Viết phương trình các hiện tượng đó. Bài 7. Dùng phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau: a. H2, NH3, O2 và khí CO2 b. CO2, CO và khí N2 Bài 8. Làm thế nào để tách được khí CO2 và O2 thành từng chất khí riêng biệt. Bài 9. Hãy tính toán và cho biết các trường hợp nào sau đây chứa lượng hiđro nhiều nhất. 23 A. 6. 10 phân tử H2 B. 5,6 lít CH4 (đktc) 23 C. 6. 10 phân tử H2 D. 1,5 g NH4Cl Bài 10. Người ta điều chế được 24 g kim loại đồng bằng cách dùng hiđro để khử đồng (II) oxit. a. Khối lượng đồng (II) oxit bị khử là bao nhiêu b. Tính thể tích hiđro (đktc) đã dùng Bài 11. Cho 13 g kẽm tác dụng với 0,3 mol axit HCl thì thu được: a. Khối lượng ZnCl2 là bao nhiêu? b. Tính thể tích hiđro (đktc) thu được. Bài 12. a. Cho 6 gam magie tác dụng với dung dịch H2SO4. Hãy cho biết thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc ? b. Nếu dùng thể tích H2 ở trên để khử 32 g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt? Bài 13. Cho 7,5 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl. a. Hãy tính khối lượng hỗn hợp muối khan thu được sau phản ứng. Biết nhôm chiếm 36% trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích hiđro (đktc) thu được ở trên? Bài 14. Cho 35,4 g hỗn hợp kim loại gồm Fe, Zn tác dụng với dung dịch axit HCl thì thu được 13,44 lít H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại. Bài 15. Để khử hoàn toàn 68 g hỗn hợp oxit kim loại gồm CuO và Fe2O3 thì phải dùng 25,76 lít H2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp. ĐÁP ÁN (Các bài tập viết PTHH, bài tập lý thuyết học sinh tự giải) Bài 1. Bài 2. Bài 4. Bài 5.
File đính kèm:
on_tap_hoa_hoc_lop_8_chu_de_thu_2_hidro_nuoc.doc