Ôn tập Hóa học Lớp 8 - Chủ đề 3: Hiđro
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Hóa học Lớp 8 - Chủ đề 3: Hiđro", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Hóa học Lớp 8 - Chủ đề 3: Hiđro
KIỂM TRA 15 PHÚT –LẦN 1 Đề: Trong những chất sau đây: CaO, P2O5, PbO, SO3, CO2,Na2O, ZnO, N2O5, Al2O3, FeO. Hãy cho biết chất nào oxit axit, chất nào oxit bazơ và gọi tên các oxit trên? Hướng dẫn làm bài: Các em làm bài kiểm tra này trên giấy học sinh hoặc giấy kiểm tra như làm ở lớp (ghi rõ họ tên, lớp), ghi đề và làm,sau đó chụp hình và gửi qua zalo: Lam: 0935693470. CHỦ ĐỀ 3: HIĐRO (Gồm các bài: Tính chất-Ứng dụng của hidro; Điều chế hidro-phản ứng thế; Luyện tập) ( Số tiết thực hiện: 4 tiết) A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Qua chủ đề này, học sinh cần nắm được: 1.Kiến thức: -Tính chất vật lí của hiđro -Tính chất hóa học của hiđro -Ứng dụng của hiđro - Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm cách thu khí hiđro - Phản ứng thế là gì. 2.Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và tính chất hóa học của hiđro. - Viết được phương trình hóa học minh họa được tính khử của hiđro. -Tính được thể tích khí hiđro ( đktc) tham gia phản ứng và sản phẩm. -Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hiđro. Hoạt động của bình Kíp đơn giản. -Viết được PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) Khi đốt nóng tới khoảng 400°C : bột CuO màu đen chuyển thành lớp kim loại đồng màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo thành trên thành cốc. to PTHH: H2 + CuO Cu +H2O ⇒ Hidro đã chiếm oxi trong CuO. Vậy hidro có tính khử. * Kết luận: Ở nhiệt độ thích hợp, hidro không những kết hợp với oxi đơn chất, mà nó còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Do vậy hidro có tính khử. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt. 3. Ứng dụng: Do tính chất nhẹ, tính khử và khi cháy tỏa nhiềt nhiệt mà hidro ứng dụng trong đời sống: -Làm nguyên liệu cho động cơ tên lửa, nhiên liệu cho động cơ ô tô thay cho xăng. - Làm nguyên liệu điều chế axit. - Dùng để điều chế kim loại từ oxit của chúng. - Bơm vào khinh khí cầu, bóng thám. 4. Luyện tập: *Bài tập trắc nghiệm: * Trong phòng thí nghiệm: Khí H2 được điều chế bằng cách: cho axit (HCl, H2SO4(loãng)) tác dụng với kim loại (Zn, Al, Fe, ) -Thí nghiệm: -Phương trình hóa học: Zn+2HCl ZnCl2+H2 - Nhận biết khí H2 bằng que đóm đang cháy. * Thu khí H2 bằng 2 cách: + Đẩy nước. (vì hidro rất ít tan trong nước) + Đẩy không khí.(đặt bình úp vì hidro nhẹ hơn không khí) C. LUYỆN TẬP: *Chọn câu trả lời đúng: Câu 1: Khí hiđro là chất khí: A: Nặng nhất . B: Nhẹ nhất trong các khí. C: Nặng bằng không khí. D: Nặng hơn khí Nitơ. Câu 2: Phương trình đốt khí hiđro với oxi đúng là: t0 t0 A: H2 + O2 H2O B: H2 + O H2O t0 t0 C: 2H2 + O2 2H2O D: H2 + 2O2 H2O. Câu 3: Phương trình hoá học khử Đồng ( II) oxít bằng khí hiđro viết đúng là: t0 t0 A: H2 + CuO H2O + Cu B: 2H + CuO H2O + Cu t0 t0 C: H2 + 2CuO HO + 2Cu D: H2 + 2CuO H2O2 + 2Cu. Câu 4: Dẫn khí H2 qua bột Cu0 nung nóng ở nhiệt độ cao có hiện tượng: A: Tạo thành lớp kim loại màu đỏ gạch. B: Tạo thành những giọt nước. C: Cả hiện tượng A, B đúng. D: Không có hiện tượng gì. Câu 5: Tỷ khối hơi của không khí với khí hiđro là: A: 29 B: 32 C: 16 D: 14,5. Câu 6: Dựa vào tính chất nào của khí H2 để nạp khí H2 vào khinh khí cầu? A: Dễ cháy. B: Cháy toả nhiều nhiệt. C: Nhẹ nhất trong các khí. D: Rất ít tan trong nước. *Làm các bài tập 1;2;3;4;5 Sgk trang 118 và 119 D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 1. Chủ đề vừa học: Nêu được: -Tính chất vật lí của hiđro -Tính chất hóa học của hiđro -Ứng dụng của hiđro - Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm cách thu khí hiđro - Phản ứng thế là gì. - Làm các bài tập vào đã cho vào vở bài tập. 2. Chủ đề sắp học: Chủ đề nước -Cho 5 ví dụ oxit axit, viết CTHH axit tương ứng -Cho 5 ví dụ oxit bazo, viết CTHH bazo tương ứng
File đính kèm:
on_tap_hoa_hoc_8_chu_de_3_hidro.docx

