Ôn tập Hóa học Lớp 8 - Chủ đề 3: Dung dịch

docx 8 trang giaoanhay 01/08/2025 170
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Hóa học Lớp 8 - Chủ đề 3: Dung dịch", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Hóa học Lớp 8 - Chủ đề 3: Dung dịch

Ôn tập Hóa học Lớp 8 - Chủ đề 3: Dung dịch
 CHỦ ĐỀ 3: DUNG DỊCH 
A. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
I. DUNG MÔI – CHẤT TAN – DUNG DỊCH:
Vd 1: Hòa tan đường vào nước
 - Nước là dung môi.
 - Đường là chất tan.
 - Nước đường là dung dịch.
- Dung môi: là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
- Chất tan: là chất bị hòa tan trong dung môi.
- Dung dịch: là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
 m dd = m ct + m dm 
II. DUNG DỊCH CHƯA BÃO HÒA. DUNG DỊCH BÃO HÒA:
* Ở một nhiệt độ xác định.
 - Dung dịch chưa dung dịch không thể hòa tan thên chất tan.
❖ Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn xảy ra nhanh hơn?
 - Khuấy dung dịch.
 -Đun nóng dung dịch.
 - Nghiền nhỏ chất rắn.
III. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC:
1. Định nghĩa: Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó 
hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
 m .
Công thức tính: S ct 100 
 m
 H2O
 m .(100 S)
 hay S ct (Trong đó m m m )
 dd ct H 2O
 mddbh
 o o
* Ví dụ: Ở 25 C độ tan của đường là 204g (Sđường (25 C) = 204g). 
Cho biết: ở 25oC, 100g nước hoà tan tối đa 204g đường để tạo thành dung dịch bão hoà.
b.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
- Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ. Thường độ tan tăng khi 
nhiệt độ tăng.
- Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối:
- Axit: Hầu hết axit đều tan trong nước, trừ axit sili xic ( H2SiO3).
- Bazơ: Phần lớn các bazơ không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH, 
Ba(OH)2, còn Ca(OH)2 ít tan.
- Muối: 
 1 2. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước.
*Cách pha chế dung dịch:
-Tính toán.
-Tiến hành pha chế.
 Lưu ý: Công thức liên hệ giữa D (khối lượng riêng), m dd (khối lượng) và V dd 
(thể tích dung dịch):
 mdd mdd
 D (g / ml) → mdd D.Vdd , Vdd (ml)
 Vdd D
 mdd : Khối lượng dung dịch (g)
V: Thể tích dung dịch (ml)
D: Khối lượng riêng (g/ml)
 m m
 Vậy: C% ct 100% = ct 100%
 mdd V.D
B.Làm bài tập trong SGk vào vở bài tập ( phần bắt buộc)
Bài tập 1,2,3,4,5,6 SGK trang 138.
Bài tập 1,2,3,4,5 SGK trang 142.
Bài tập 1,2,3,4,5,6,7 SGK trang 145, 146.
Bài tập 1,2,3,4* ,5,* SGK trang 149.
Bài tập 1,2,3,4* ,5,6.SGK trang 151.
*.HƯỚNG GIẢI DẪN MỘT SỐ BÀI TẬP :
Bài tập 1: Hoà tan 50g NaCl vào 750g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
Giải
Khối lượng dd NaCl:
mdd =mct+mdm=50g+ 750g = 800g
Nồng độ phần trăm của dd
 m
C% = ct x 100%
 mdd
 50
 = x 100% = 6,25%
 800
* Bài tập 2: Tính thể tích dung dịch HCl 2M trong đó có hoà tan 7,3g HCl. 
Giải: Số mol HCl 
 m 7,3
 n= = = 0,2 mol
 M 36,5
 Thể tích dd HCl 
 n 0,2
V= = = 0,1 lit=100ml
 CM 2
 3 Bài tập 5: Trộn 50g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50g dung dịch muối 
ăn 5%. 
 Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Giải: 
- Tính toán:
- Tìm khối lượng NaCl có trong 150g dd NaCl 2,5%:
 2,5.150
 m 3,75(g).
 NaCl 100
- Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa 3,75g NaCl.
 3,75.100
 m 37,5(g).
 dd 10
- Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế:
 m 150 37,5 112,5(g).
 H 2O
- Cách pha chế:
 + Cân lấy 37,5g dd NaCl 10% ban đầu, sau đó đổ vào cốc nước có dung tích 
khoảng 200ml. 
 + Cân lấy 112,5g nước cất, sau đó đổ vào cốc đựng dung dịch NaCl nói trên, 
khuấy đều.
 Thu được 150g dd NaCl 2,5%.
C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TẬP CHO CHỦ ĐỀ DUNG DỊCH.
Bài tập 1: Tính nồng độ mol của dung dịch
a. 1mol KCl trong 750ml dung dịch
b. 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch 
c. 0,6 mol trong 1500 ml dung dịch
 ĐS: a. 1,33M b. 1,33 M c. 0,4M
Bài tập 2: Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau
a. 20 gam KCl trong 600 gam dung dịch
b. 32 gam KNO3 trong 2 Kg dung dịch
c. 75 g K2CO3 trong 1500 gam dung dịch
 ĐS: a. 3,33% b. 1,6% c. 5%
Bài tập 3: Đun nhẹ 20 gam dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết thu 
được 3,6 gam chất rắn. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4
ĐS: 18%
Bài tập 4:Nước cất và dụng cụ cần thiết,hãy tính toán và pha chế:
a- 150ml dung dịch CuSO4 0,2M từ dung dịch CuSO4 1M
b- 125g dung dịch KCl 4% từ dung dịch KCl 10%.
ĐS:
a- + Số mol CuSO4 =0,03mol
 + Thể tích dd CuSO4 = 0,03 lit=30ml
 5 - Cách pha chế:
 + Cân lấy 20g NaCl rồi cho vào cốc.
 + Đong 80ml nước, rót vào cốc và khuấy đều để muối ăn tan hết.
 Thu được 100g dd NaCl 20%.
b). Tính toán:
- Tìm số mol chất tan: 0,1mol
 - Tìm khối lượng của 0,1mol NaCl=5,85g
 -Cách pha chế:
 + Cân lấy 5,85g NaCl rồi cho vào cốc.
 + Đổ dần dần nước cất vào cốc cho đến vạch 50ml, khuấy nhẹ.
 Thu được 50ml dd NaCl 2M.
 7

File đính kèm:

  • docxon_tap_hoa_hoc_lop_8_chu_de_3_dung_dich.docx