Ôn tập Hình học 7 - Chủ đề 3

docx 7 trang giaoanhay 09/11/2025 400
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Hình học 7 - Chủ đề 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Hình học 7 - Chủ đề 3

Ôn tập Hình học 7 - Chủ đề 3
 I. LÝ THUYẾT
 1. Tam giác cân
 ABC có: AB = AC ABC cân tại A và ngược lại
 2. Tam giác đều Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau
 ABC có: AB = BC = AC ABC là tam giác đều
Chú ý:
- Trong ta giác đều mỗi góc bằng 60o
- Nếu một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều
- Nếu một tam giác cân có ột góc bằng 60o thì tam giác đó là tam giác đều
 3. Định lý pitago
 a. Định lý thuận Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng 
 bình phương 2 cạnh góc vuông
 ABC có: A là góc vuông
 BC 2 AB 2 AC 2
 b. Định lý đảo Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bẳng tổng 
 bình phương các cạnh còn lại thì tam giác đó là tam giác vuông
 ABC có: BC 2 AB 2 AC 2 BAˆC 900
4. Các TH bằng nhau của 2 tam giác vuông
 Tam giác vuông
 Cạnh huyền – cạnh góc vuông Định lý: Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn 
 độ dài cạnh còn lại.
- Cho ABC ta có: AB+AC>BC. Hoặc AB+BC>AC. Hoặc AC+BC>AB. 
b. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác
Hệ quả: Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài 
cạnh còn lại.
Nhận xét: Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn 
tổng các độ dài của hai cạnh còn lại.
Ví dụ:
Trong ΔABC,ΔABC, ta có bất đẳng thức tam giác:
|AC−AB| < BC < AC+AB
 *** 20 CÂU TRẮC NGHIỆM HÌNH 7 ***
Câu 1: Chọn phát biểu đúng 
A. Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của 
hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác nhọn.
B. Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của 
hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông
C. Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của 
hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác tù.
D. Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của 
hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác cân.
Câu 2: Cho ΔABC vuông tại A, ta có:
A. AB2 + BC2 = AC2 
B. AB2 - BC2 = AC2 
C. AB2 + AC2 = BC2 
D. AB2 = AC2 + BC2
Câu 3: Cho ΔMNP vuông tại M, MN=4,5cm, NP =7,5cm. Tính độ dài MP Câu 7: CHo Δ ABC ABC vuông tại A, Vẽ AH vuông góc với BC tại H .Câu nào sau 
đây đúng:
 • A. AH2=BH+CH
 • B. AH2=BH2−CH2
 • C. AH2=BH2+CH2
 • D. AB2=AH2+BH2
Câu 8: Cho Δ ABC vuông cân tại A. Tính độ dài cạnh BC biết AB = AC = 2dm
 • A. BC = 4 dm 
 • B. BC = 6 dm 
 • C. BC = 8dm 
 • D. BC = 8 dm
Câu 9: Bộ nào trong các bộ ba sau là 3 cạnh của 1 tam giác ?
 • A. 2 cm, 3 cm , 6 cm 
 • B. 2 cm, 4 cm , 6 cm 
 • C. 3 cm, 4 cm , 5 cm 
 • D. 1 cm, 2 cm , 3 cm 
Câu 10 :Cho tam giác ABC và tam giác MNP có µA = M¶ = 90°, Cµ = Pµ . Cần điều kiện gì để 
hai tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp cạnh góc vuông – góc nhọn 
kề?
A. AC = MP
B. AB = MN
C. BC = NP
D. AC = MN
Câu 11:Cho tam giác ABC vuông tại A . Kẻ AH vuông góc với BC. Biết BH = 6cm, 
AH = 8cm. Tính độ dài cạnh AB ?
 • A. AB = 10cm A. PN là cạnh dài nhất
B. PN là cạnh ngắn nhất
C. ΔMNP là tam giác đều
D. MN=NP
Câu 18: Ba cạnh của tam giác có độ dài là 6cm, 7cm, 8cm. Góc lớn nhất là góc:
A. Đối diện với cạnh có độ dài 6cm
B. Đối diện với cạnh có độ dài 7cm
C. Đối diện với cạnh có độ dài 8cm
D. Ba cạnh có độ dài bằng nhau
 µ
Câu 19: Cho ABC có Bµ =600,C =500. câu nào sau đây đúng?
A.AB>AC
B.AC<BC
C.AB>BC
D.AB=AC=BC
Câu 20: Trong tam giác ABC có chiều cao AH:
A. Nếu BH AC
B. Nếu AB HC
C. Nếu BH = HC thì AB = AC
D. Nếu BH = HC thì AB >AC

File đính kèm:

  • docxon_tap_hinh_hoc_7_chu_de_3.docx