Nội dung học kì II môn Vật lý 6

docx 34 trang giaoanhay 10/06/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nội dung học kì II môn Vật lý 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung học kì II môn Vật lý 6

Nội dung học kì II môn Vật lý 6
 *Môn Vật Lý 6:
 NÔI DUNG HỌC KÌ II 
 MÔN VẬT LÝ 6
A. LÝ THUYẾT:
 BÀI 16: RÒNG RỌC
1.Kiến thức:
-Ròng rọc cố định chỉ quay quanh một trục cố định
-Ròng rọc động là ròng rọc không những quay mà còn chuyển động cùng với vật
-Ròng rọc cố định giúp làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
-Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
 2.Ứng dụng: dùng để kéo các thùng vữa lên cao, kéo nước từ dưới giếng lên, cột 
cờ,
 3.Củng cố : 
-Mô tả ròng rọc động, ròng rọc cố định.
-Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào?
-Giới thiệu về palăng và công dụng của nó.
 4.Hướng dẫn về nhà : 
-Học bài. Làm các bài tập 16.116.4/sbt
-Chuẩn bị bài tiết sau.
BÀI 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I
1.Kiến thức:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 -CH: Hãy kể tên các dụng cụ dùng để độ dài, đo -TL: Để đo độ dài người ta 
 thể tích, đo khối lượng và đo lực mà em biết dùng thước
 Để đo thể tích người ta 
 dùng bình chia độ, bình tràn, 
 bình chứa .
 Để đo khối lượng 
 người ta dùng cân 
 Để đo lực người ta 
 -CH:Thế nào gọi là lực?Lực tác dụng lên một vật dùng lực kế
 có thể gây ra các tác dụng gì? -Nhắc lại các cách đo
 -TL: Tác dụng đẩy hoặc kéo 
 -CH: Trọng lực hay trọng lượng là gì? Cho biết của vật này lên vật khác gọi 
 phương chiều của trọng lực? là lực
 Lực tác dụng lên vật có 
 thể làm vật biến đổi chuyển 
 động hoặc làm vật bị biến 
 -CH: Lực đàn hồi xuất hiện khi nào?Nêu đặc điểm dạng - Chuẩn bị bài tiết sau 
BÀI 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN:
1.Kiến thức:
Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (Nhôm nở vì nhiệt >Đồng nở vì 
nhiệt >Sắt)
2.Áp dụng: cho ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất rắn
Khe hở giữa 2 đầu thanh ray xe lửa
Tháp Épphen cao thêm vào mùa hè,
 Vận dụng 
- C5 : phải nung nóng khâu dao khâu liềm vì khi được nung nóng khâu nở ra dễ lắp 
vào cán , khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán.
- C6: nung nóng vòng kim loại 
-C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên thép nở ra nên thép dài ra ( tháp cao lên
 3. Củng cố : 
 - Dựa vào phần kiến thức đã học em hãy giải thích “ vì sao vào mùa hè dây điện 
thoại thường bị võng xuống còn vào mùa đông lại không có hiện tượng đó ?”
- Vì sao làm đường pêtông ta không đổ liền thành một dải mà đổ thành các tấm 
cách biệt nhau,bằng những khe để trống?
- Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh. Nút bị kẹt, Hỏi phải mở nút bằng 
cách nào?
 4.Hướng dẫn tự học: 
- Học bài , làm bài tập 18.118.5/ SBT
BÀI 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG:
1.Kiến thức:
Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (Rượu nở vì nhiệt >dầu nở vì nhiệt 
>nước)
2.Áp dụng: cho ví dụ về sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Đun ấm đầy sẽ bị tràn nước
Không đóng chai nước ngọt thật đầy,
 Vận dụng 
-C5: vì khi đun nóng nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài
-C6: để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở ra nhiệt
-C7: mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở hai 
bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng 
phải cao hơn. Khi bị đốt nóng: Băng kép cong về phía kim loại giãn nở vì nhiệt ít hơn
 Khi bị làm lạnh: Băng kép cong về phía kim loại giãn nở vì nhiệt nhiều hơn
+ Cấu tạo băng kép: Hai thanh kim loại có bản chất khác nhau được tán chặt (gắn 
chặt bằng chốt) với nhau sẽ tạo thành băng kép
- Người ta ứng dụng tính chất này của băng kép vào việc đóng – ngắt tự động 
mạch điện.
2. Áp dụng: ví dụ về các loại băng kép được ứng dụng trong đời sống và khoa học 
kĩ thuật 
- Băng kép có trong bàn là điện
 3. Củng cố : 
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất 
- Giải thích vì sao khi vừa rót nước trong phích ra nếu ngay lập tức đậy nút lại 
ngay thì nút hay bị bật ra ?
4. Hướng dẫn tự học : 
- Học bài . Làm bài tập 20.120.5 / Sbt
BÀI 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI:
1. Kiến thức:
- Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
- Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên sự dãn nở vì nhiệt của các chất. Có 
nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y 
tế
 + Nhiệt kế y tế: Thường dùng để đo nhiệt độ cơ thể người
 + Nhiệt kế thuỷ ngân: Thường dùng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm cơ bản
 + Nhiệt kế rượu: Thường dùng để đo nhiệt độ khí quyển (thời tiết)
Trong nhiệt giai Xenxiút:
 - Nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC.
 - Nhiệt độ hơi nước đang sôi là 100oC.
3. Củng cố : Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa 
Tại sao lại không có nhiệt kế nước?
 9.khi lợp nhà bằng tôn, người ta chỉ đóng đinh một đầu còn đầu kia để tự do là để :
A. tiết kiệm đinh B. tôn không bị thủng nhiều lỗ.
C. tiết kiệm thời gian đóng. D. tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt. 
10.Khi mở một lọ thủy tinh có nút thủy tinh bị kẹt, ta sẽ :
A. hơ nóng nút. B. hơ nóng cổ lọ. C. hơ nóng cả nút và cổ lọ. D. 
hơ nóng đáy lọ.
11. Quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
 A. vỏ quả bóng bàn nóng lên nở ra.
 B. vỏ quả bóng bàn bị nóng mềm ra và quả bóng phồng lên.
 C. không khí trong quả bóng bàn nóng lên nở ra.
 D. nước tràn qua khe hở vào trong quả bóng bàn.
12.Chỗ tiếp nối của 2 thanh ray đường sắt lại có một khe hở là vì:
 A. không thể hàn 2 thanh ray lại được. C. khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ 
dài ra.
 B. để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn. D.chiều dài thanh ray không đủ. 
II. TƯ LUẬN
Câu 1 : (2đ) 
a) So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí ?
b)Khi đo nhiệt độ cơ thể ta dùng loại nhiệt kế nào?
Câu 2 : (2đ) 
 Trong việc làm ra một bấc tượng bằng đồng có những quá trình chuyển thể nào ?
Câu 1 : (2đ) 
 Hãy kể tên các loại ròng rọc và nêu ứng dụng của mổi loại?
Câu 2(1đ) 
a) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần sự nở vì nhiệt của các chất: chất rắn, chất lỏng và 
chất khí ?
 b) Nhiệt kế y tế dùng để làm gì ?
 BÀI 23:THỰC HÀNH: ĐO NHIỆT ĐỘ
 I. Mục tiêu bài học : Giúp HS :
-Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế
-Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ đường biểu diễn sự thay đổi 
nhiệt độ theo thời gian
II. Chuẩn bị : 
-Giáo viên :
 +Mỗi nhóm : 1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1đồng hồ bấm giây, cốc đựng 
nước, đèn cồn, giá đỡ 
-Học sinh : Sgk và mẫu báo cáo thực hành
III.Tiến trình lên lớp:
 1.Kiểm tra: a) Đo nhiệt độ cơ thể 
 Người Nhiệt độ
 Bản thân 36,50C
 Bạn 360C
 b)Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước khi đun
 Thời gian 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 (ph)
 Nhiệt độ (0C) 26 29 32 35 38 41 44 47 50 53 56
 Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước khi đun
 3. Củng cố : 
-Nhắc lại cấu tạo của nhiệt kế
-Hướng dẫn lại cách vẽ đường biểu diễn
 4. Hướng dẫn về nhà: 
-Học bài cũ và chuẩn bị bài học tiết sau
BÀI 24,25. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC:
1.Kiến thức:
– Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy.
– Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc
Đặc điểm:
- Phần lớn các chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ nhất định, nhiệt độ đó 
gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác 
nhau.
- Trong thời gian nóng chảy hay đông đặc nhiệt độ các vật không thay đổi.
2. Ứng dụng: Đúc đồng, luyện gang, thép
-C5:+đây là sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của nước đá
 +Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần và ở thể rắn
 +Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4 nhiệt độ của nước đá không thay đổi bằng 0 0C 
và ở thể rắn lỏng 
 +Từ phút thứ4 đến phút thứ 7 nhiệt độ của nước tăng và ở thể lỏng
-C6:+Đồng nóng chảy từ thể rắn sang thể lỏng trong quá trình đun trong lò
 +Đồng lỏng đông đặc từ thể lỏng sang thể rắn khi nguội trong khuôn
-C7:+Vì nhiệt độ này là xác định và không thay đổi trong qúa trình nước đá đang 
tan
 3.Củng cố :
-Gọi học sinh học ghi nhớ
 “Khi đốt nến có những quá trình chuyển thể nào của chất ?”
-BT: Dựa vào hình 25.1 hãy mô tả quá trình thay đổi nhiệt độ và thể của chất đókhi 
nóng chảy
4. Hướng dẫn tự học: 3. Phát biểu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí. 
 4. Nêu công dụng và nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. 
 5. Sự nóng chảy và sự đông đặc.
 a, Phát biểu định nghĩa sự nóng chảy và sự đông đặc.
 b, Nêu dự đoán của sự nóng chảy và sự đông đặc.
 6. Sự bay hơi và sự ngưng tụ.
 a, Phát biểu định nghĩa sự -bay hơi và sự ngưng tụ.
 b, Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
 7.Nêu kết luận về sự sôi.
II. Vận dụng.
 3. Vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của các chất.
 V/d1: Đồ thị sau đây biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá. Hãy cho 
biết: 
 a, Trong đồ thị này có giai đoạn nào biểu diễn sự nóng chảy không? Đó là thời gian 
nào? 
 b, Trong thời gian từ phút thứ 1 đến phút thứ 4, nhiệt độ có đặc điểm gì? 
 c, Trong thời gian từ phút thứ 4 đến phút thứ 7, có hoạt động gì xảy ra, nhiệt độ thay 
đổi như thế nào?
 TL: a, Trong đồ thị có giai đoạn diễn tả sự nóng chảy, đó là thời gian từ phút thứ 1 đến 
phút thứ 4.
 b, Trong thời gian từ phút thứ 1 đến phút thứ 4, nhiệt độ là 0oC và không thay đổi.
 c, Trong thời gian từ phút thứ 4 đến phút thứ 7, nước đá đã nóng chảy hoàn toàn, 
nhiệt độ của nước (do đá tan) tăng dần từ 0oC đến 6oC.
 V/d2: Hình vẽ bên là đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của quá trình 
làm nguội và đông đặc của một chất. Hãy cho biết:
 a, Quá trình đông đặc xảy ra trong bao lâu? 
 b, Đồ thị đó là của chất nào?
 c, Trong 20 phút đầu tiên có hiện tượng gì xảy ra ? 
 d, Đoạn thẳng ứng với nhiệt độ -5oC cho biết điều gì?
 TL: a, Quá trình đông đặc xảy ra trong 30 phút (50 – 20). Nhiệt độ đông đặc là 0oC.
 b, Đồ thị đó là của nước.
 c, Trong 20 phút đầu tiên, nước bị làm lạnh đi từ 20oC xuống còn 0oC.
 d, Đoạn thẳng ứng với nhiệt độ -5oC cho biết trong thời gian này nhiệt độ của nước 
không thay đổi.
III. Bài tập tham khảo.
 1. Người thợ rèn lắp khâu dao, khâu liềm như thế nào? Giải thích.
 _ Nung nóng khâu rồi lắp vào dao, liềm. Vì khi được nung nóng, khâu nở ra dễ lắp 
vào cán, khi nguội đi, khâu co lại xiết chặt vào cán.
 2. Rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào cốc thủy tinh 
mỏng. Vì sao? 4. Khi làm lạnh một lượng chất lỏng thì:
A. khối lượng của chất lỏng tăng.
B. thể tích của chất lỏng tăng.
C. khối lượng của chất lỏng không thay đổi, còn thể tích giảm.
D. khối lượng của chất không thay đổi, còn thể tích tăng.
5.Khi làm nóng một lượng chất khí thì:
 A. khối lượng riêng chất khí không đổi. C. khối lượng riêng của 
chất khí giảm.
B. khối lượng riêng lúc đầu giảm,sau tăng. D. khối lượng riêng của chất 
khí tăng. 
6.Trong các câu sau, câu phát biểu sai là:
A. chất lỏng nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi.
B. các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
C. khi làm nóng một lượng chất lỏng, khối lượng của khối chất lỏng không thay 
đổi.
D. các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 
7.Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp đúng là:
A. rắn, lỏng, khí . B. rắn, khí, lỏng. C. khí, lỏng, rắn. D. khí, 
rắn, lỏng.
8.Nhiệt kế dầu là một dụng cụ được chế tạo dựa trên nguyên tắc :
A. sự nở vì nhiệt của chất rắn. C. sự nở vì nhiệt của chất khí.
B. sự nở vì nhiệt của chất lỏng. D. sự nở vì nhiệt của các chất.
9.khi lợp nhà bằng tôn, người ta chỉ đóng đinh một đầu còn đầu kia để tự do là để :
A. tiết kiệm đinh B. tôn không bị thủng nhiều lỗ.
C. tiết kiệm thời gian đóng. D. tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt. 
10.Khi mở một lọ thủy tinh có nút thủy tinh bị kẹt, ta sẽ :
A. hơ nóng nút. B. hơ nóng cổ lọ. C. hơ nóng cả nút và cổ lọ. D. 
hơ nóng đáy lọ.
11. Quả bóng bàn bị bẹp, nhúng vào nước nóng thì phồng lên vì:
 A. vỏ quả bóng bàn nóng lên nở ra.
 B. vỏ quả bóng bàn bị nóng mềm ra và quả bóng phồng lên.
 C. không khí trong quả bóng bàn nóng lên nở ra.
 D. nước tràn qua khe hở vào trong quả bóng bàn.
12.Chỗ tiếp nối của 2 thanh ray đường sắt lại có một khe hở là vì:
 A. không thể hàn 2 thanh ray lại được. C. khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ 
dài ra.
 B. để vậy sẽ lắp các thanh ray dễ dàng hơn. D.chiều dài thanh ray không đủ. 
II. TỰ LUÂN: (7 điểm)
II.Tự luận.( 7đ).
Câu 3. (2đ).Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào ?

File đính kèm:

  • docxnoi_dung_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_6.docx