Một số dạng toán cơ bản lớp 4

doc 20 trang giaoanhay 10/06/2024 1070
Bạn đang xem tài liệu "Một số dạng toán cơ bản lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Một số dạng toán cơ bản lớp 4

Một số dạng toán cơ bản lớp 4
 MỘT SỐ DẠNG TOÁN CƠ BẢN LỚP 4
1. Dạng toán trung bình cộng
Bài 1: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng, xe thứ ba chở bằng 
trung bình cộng 2 xe. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?
Bài 2: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng. xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở hơn 
trung bình cộng 2 xe là 10. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?
Bài 3: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng. xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở kém 
trung bình cộng 3 xe là 10. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng? 
Bài 4: Xe thứ nhất chở được 40 tấn hàng. xe thứ hai chở 50 tấn hàng. Xe thứ ba chở bằng 
trung bình cộng 3 xe. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?
Bài 5: Xe thứ nhất chở được 40 tấn hàng. xe thứ hai chở 50 tấn hàng. Xe thứ ba chở hơn 
trung bình cộng 3 xe là 10. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?
Bài 6: Xe thứ nhất chở được 40 tấn hàng. xe thứ hai chở 50 tấn hàng. Xe thứ ba chở kém 
trung bình cộng 3 xe là 10. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng. 
Bài 7: Trung bình cộng của n số là 80 biết 1 trong các số đó là 100. Nếu bỏ số 100 thì 
trung bình cộng các số còn lại là 78 tìm n. 
-------------------------------------
2. Dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu
Bài 1a).: Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tông bằng 4010. 
b) Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên. 
c) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn. 
d) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ. 
e) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ
g) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn
Bài 2: Hai anh em Hùng và Cường có 60 viên bi. Anh Hùng cho bạn 9 viên bi ;bố cho 
thêm Cường 9 viên bi thì lúc này số bi của hai anh em bằng nhau. Hỏi lúc đầu anh Hùng 
nhiều hơn em Cường bao nhiêu viên bi. 
a) Cho phép chia 12: 6. Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó, Lấy số chia 
cộng với số đó thì được 2 số mới sao cho hiệu của chúng bằng không. 
Bài 3: Cho phép chia 49: 7 Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó, lấy số 
chia cộng với số đó thì được 2 số mới có thương là 1. 
Bài 4: Cho các chữ số 4;5;6. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã 
cho. Tính tổng các số đó. Bài 6: Hai bác thợ mộc nhận bàn ghế về đống. Bác thứ nhất nhận 120 bộ. Bác thứ 2 nhận 
80 bộ. Cứ 1 tuần bác thứ nhất đóng được 12 bộ, bác thứ hai đóng được 4 bộ. Hỏi sau bao 
lâu số ghế còn lại của bác thứ nhất bằng 1/2 số bộ bàn ghế của bác thứ 2. 
Bài 7: Hai bể nước có dung tích bằng nhau. Cùng 1 lúc người ta cho 2 vòi nước chảy vào 2 
bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được 50 lít nước. Vòi thứ 2 mỗi giờ chảy được 30 lít nước. 
Sau khi bể thứ nhất đầy nước thì bể thứ 2 phải chảy thêm 600 lít nữa mới đầy. Hỏi dung 
tích của bể là bao nhiêu lít nước? ----------------------------------
4. Dạng toán tìm phân số của một số
Bài 1: Mẹ 49 tuổi, tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?
Bài 2: Mẹ 36 tuổi, tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi con bằng 1/3 tuổi 
mẹ? 
Bài 3: Bác An có một thửa ruộng. Trên thửa ruộng ấy bác dành 1/2 diện tích để trồng rau. 
1/3 Để đào ao phần còn lại dành làm đường đi. Biết diện tích làm đường đi là 30m 2. Tính 
diện tích thửa ruộng. 
Bài 4: Trong đợt kiểm tra học kì vừa qua ở khối 4 thầy giáo nhận thấy. 1/2 Số học sinh 
đạt điểm giỏi, 1/3 số học sinh đạt điểm khá, 1/10 số học sinh đạt trung bình còn lại là số 
học sinh đạt điểm yếu. Tính số học sinh đạt điểm yếu biết số học sinh giỏi là 45 em. 
Nhận xét: Để tìm được số học sinh yếu thì cần tìm phân số chỉ số học sinh yếu. 
 Cần biết số học sinh của khối dựa vào số học sinh giỏi
Bài 5: 
a) Một cửa hàng nhận về một số hộp xà phòng. Người bán hàng để lại 1/10 số hộp bầy ở 
quầy, còn lại đem cất vào tủ quầy. Sau khi bán 4 hộp ở quầy người đo nhận thấy số hộp xà 
phòng cất đi gấp 15 lần số hộp xà phòng còn lại ở quầy. Tính số hộp xà phòng cửa hàng 
đã nhập. 
Nhận xét: ở đây ta nhận thấy số hộp xà phòng cất đi không thay đổi vì vậy cần bám vào 
đó bằng cách lấy số hộp xà phòng cất đi làm mẫu số. tìm phân số chỉ 4 hộp xà phòng. 
b) Một cửa hàng nhận về một số xe đạp. Người bán hàng để lại 1/6 số xe đạp bầy bán, còn 
lại đem cất vào kho. Sau khi bán 5 xe đạp ở quầy người đo nhận thấy số xe đạp cất đi gấp 
10 lần số xe đạp còn lại ở quầy. Tính số xe đạp cửa hàng đã nhập. 
c) Trong đợt hưởng ứng phát động trồng cây đầu năm , số cây lớp 5a trồng bằng 3/4 số cây 
lớp 5b. Sau khi nhẩm tính thầy giáo nhận thấy nếu lớp 5b trồng giảm đi 5 cây thì số cây 
lúc này của lớp 5a sẽ bằng 6/7 số cây của lớp 5b. 
Sau khi thầy giáo nói như vậy bạn Huy đã nhẩm tính ngay được số cây cả 2 lớp trồng được. 
Em có tính được như bạn không ? Bài 4: Nhân dịp đầu xuân khối 4 trường tiểu học Nga Điền tổ chức trồng cây. Cả 3 lớp 
trồng được 230 cây. Tìm số cây mỗi lớp biết cứ lớp 4a trồng được 3 cây thì 4b trồng được 2 
cây. Cứ lớp 4b trồng được 3 cây thì lớp 4c trồng được 4cây. 
----------------------------------------------------------
6. Một số bài toán tuổi
Bài 1 Hiện nay tuổi em bằng 2/3 tuổi anh. Đến khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay thì tổng 
số tuổi của hai anh em là 49 tuổi. 
tính tuổi hiện nay của mỗi người. 
Bài 2 Hiện nay bố gấp 6 lần tuổi con. 4 năm nữa bố gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi hiên nay 
của mỗi người. 
Bài 3 Tổng số tuổi của ông, bố và cháu là 120 tuổi. Tính tuổi mỗi người biết tuổi ông là 
bao nhiêu năm thì cháu bấy nhiêu tháng và cháu bao nhiêu ngày thì bố bấy nhiêu tuần
Bài 4 Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuỏi con. Năm năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính 
tuổi hiện nay của mỗi người. 
---------------------------------
7. Một số bài toán khác về tỉ số
Bài 1: Hai lớp 4a và 4 b đi tròng cây cả 2 lớp trồng được 70 cây. Tính số cây mỗi lớp biết 
1/4 số cây lớp 4a bằng 1/5 số cây lớp 4b. 
Bài 2: Hai lớp 4a và 4 b đi tròng cây cả 2 lớp trồng được 110 cây. Tính số cây mỗi lớp biết 
1/3 số cây lớp 4a bằng 2/5 số cây lớp 4b. 
Bài 3: Một trường có 600 học sinh và 25 thầy cô giáo. Người ta thấy cứ có 2 học sinh nam 
thì có 3 học sinh nữ, cứ có 3 cô giáo thì có 1 thầy giáo. Hỏi trường đó có bao nhiêu nam, 
bao nhiêu nữ ?
Bài 4: Tìm hai số có tổng bằng 840 và nếu lấy số thứ nhất nhân với 3 thì bằng số thứ hai 
nhân với 4. 
Bài 5 Tìm hai số có tổng bằng 840 và nếu lấy số thứ nhất chia cho 3 thì bằng số thứ hai 
chia cho 4. 
Bài 6: Một cửa hàng nhận về một số hộp xà phòng. Người bán hàng để lại 1/10 số hộp bầy 
ở quầy, còn lại đem cất vào tủ quầy. Sau khi bán 4 hộp ở quầy người đo nhận thấy số hộp 
xà phòng cất đi gấp 15 lần số hộp xà phòng còn lại ở quầy. Tính số hộp xà phòng cửa hàng 
đã nhập. 
Bài 7: Cho một số chia cho 7 và 9 đều dư 3. Biết thương của phép tính chia số đó cho 9 
nhỏ hơn thương của phép chia số đó cho 7 là 2. Tìm số đã cho. d: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m. chiều dài hình chữ nhật hơn 2 lần chiều 
rộng là 10m. Tính diện tích thửa ruộng. 
đ: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 160 m. chiều dài hình chữ nhật kém 2 lần 
chiều rộng là 10m. Tính diện tích thửa ruộng. 
e: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200 m Dọc theo chiều dài người ta ngăn thửa 
ruộng thành 2 thửa ruộng nhỏ. Biết 1 trong 2 thửa ruộng là hình vuông và chu vi thửa ruộng 
hình vuông nhỏ hơn chu vi thửa ruộng hình chữ nhật nhỏ là 20m Tính diện tích thửa ruộng 
ban đầu. 
g: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 160 m Dọc theo chiều dài người ta ngăn thửa 
ruộng thành 2 thửa ruộng nhỏ. Biết 1 trong 2 thửa ruộng là hình vuông và chu vi thửa ruộng 
hình vuông lớn hơn chu vi thửa ruộng hình chữ nhật nhỏ là 20m Tính diện tích thửa ruộng 
ban đầu. 
h: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng 
5m và giảm chiều dài 5 m thì diện tích tăng thêm 300m2. Tính diện tích thửa ruộng ban đầu
Bài 4: Một hình chữ nhật, nếu tăng chiều rộng để bằng chiều dài của nó thì diện tích 
tăng thêm 20m2, còn khi giảm chiều dài cho bằng chiều rộng thì diện tích giảm 16 m2. 
Tính diện tích hình chữ nhật
Bài 5 Một hình chữ nhật có diện tích 135m2. Chiều dài bằng 3/5 chiều rộng. Tính chu vi 
hình chữ nhật. 
Bài 6 Một cái sân hình chũ nhật có chu vi 110m. Người ta tăng chiều rộng lên 5m thì sân 
trở thành hình vuông. tính diện tích cái sân ban đầu. 
Bài 7 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 180 m nếu giảm chiều dài 10 m thì mảnh 
vườn trở thành mảnh vườn hình vuông. Tính diện tích mảnh vườn ban đầu. 
Bài 8 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 150 m. Nếu giảm chiều dài 10m và tăng 
chiều rộng 5m thì được một hình chữ nhật mới có chiều dài gấp 4 chiều rộng. Tính diện 
tích mảnh vườn. Bài 6: Mẹ có một số táo mẹ xếp vào đĩa. Khi xếp vào đĩa mẹ nhận thấy nếu xếp mỗi đĩa 9 
 quả hay 12 quả thì đĩa cuối đều thiếu 2 quả. Hỏi mẹ có bao nhiêu quả táo ? biết số táo lớn 
 hơn 30 nhỏ hơn 40. 
 Bài 7: Một ông tướng cầm quân đi dẹp giặc. Ông cho quân xép hàng 10 thì thấy hàng cuối 
 thiếu 1 người, thấy vậy ông lại cho quân xếp hàng 9 thì thấy hàng cuối vẫn thiếu 1 
 người;thế là ông lại cho quân xếp hàng 8 thì hàng cuối vẫn thiếu 1 người. Ông bèn cho 
 xếp hang 7;6;5;4;4;2 đều vẫn như vậy. 
 Tính hộ xem ông tướng có bao nhiêu quân biết số quân của ông ít hơn 5000
 ------------------------------------------------
 10. Các dạng toán liên quan đến chuyển từ a sang b ; b sang c; c 
 sang. . . 
 Bài 1: Ba kho chứa 560 tấn thóc. Nếu chuyển 30 tấn từ kho thứ nhất sang kho thứ 2 Sau đó 
 chuyển 25 tấn từ kho thứ 2 sang kho thứ 3 rồi chuyển 12 tấn từ kho thứ 3 sang kho thứ nhất 
 thì số thóc ở 3 kho bằng nhau. Tính số thóc mỗi kho. 
 Bài 2 Ba kho chứa 240 tấn thóc. Nếu chuyển 25 tấn từ kho thứ nhất sang kho thứ 2 Sau đó 
 chuyển 35 tấn từ kho thứ 2 sang kho thứ 3 thì số thóc ở 3 kho bằng nhau. Tính số thóc mỗi 
 kho. 
 Bài 3: Ba lớp 4a;4b;4c. đi trồng cây cả 3 lớp trồng được 120. Số cây lớp 4a và 4 b trồng 
 được là 70 cây ;số cây lớp 4b và 4c là 90 cây ;số cây lớp 4c và 4a là 80 cây. Tính số cây 
 mỗi lớp. 
 ---------------------------------------------------
 11. Các dạng toán liên quan đến phân số Thêm bớt tử số mẫu số, 
 cả tử số và mẫu số
* Tìm phân số biết tổng và hiệu của tử số và mẫu số. 
 VD1: Cho phân số có tổng của tử số và mấu số là 68 Tìm phân số đó biết nếu chuyển 6 
 đơn vị từ mẫu số lên tử số thì phân số có giá trị bằng 1. 
 * Tìm số tự nhiên a sao cho khi bớt cả tử số và mẫu số đi a đơn vị thì ta được phân số 
 mới. (Hiệu sẽ không thay đổi dựa vào hiệu để giải)
 VD2: Cho phân số 35/45. Tìm số tự nhiên a sao cho khi ta bớt cả tử số và mẫu số di a đơn 
 vị thì ta đợc phân số 2/3. Mua 5 lọ mực và 4 cái bút hết 31000 đồng. 
 Tính giá tiền mỗi loại. 
Bài 2: Minh mua 5 quyển vở và 8 quyển sách hết 75500 đồng. 
 Tâm mua 3 quyển sách và 10 quyển vở hết 73000 đồng
 Tính giá tiền mỗi loại. 
Bài 3: Mua 3 m vải hoa và 7 m vải xanh hết 370 000 đồng 
 Mua 4 m vải hoa và 5 m vai xanh phải trả 320 000 Đồng. 
 Tính giá tiền 1m vải mỗi loại. 
Bài 4: Minh mua 5 quyển vở và 8 quyển sách hết 42000 đồng. 
 Biết một quyển sách có giá gấp 2 lần 1 quyển vở. 
 Tính giá tiền mỗi loại
----------------------------------------------------------------
14. Bài toán giả thiết tạm
Vừa gà vừa chó 
Bó lại cho tròn 
Ba mươi sáu con 
Một trăm chân chẵn 
Hỏi có bao nhiêu gà bao nhiêu chó?
15. Các bài toán liên qua trồng cây
16. Một số bài toán liên quan đến tỉ số-lập tỉ số- nhóm
Bài 1: Một trường tiểu học có 560 học sinh và 25 thầy cô giáo. Biết cứ có 3 học sinh nam 
thì có 4 học sinh nữ và cứ có 2 thầy giáo thì có 3 cô giáo. Hỏi trường đó có bao nhiêu nam, 
bao nhiêu nữ?
Bài 2
 a) Nhân dịp đầu xuân khối 4 trường tiểu học Nga Điền tổ chức trồng cây. Cả 3 lớp trồng 
được 230 cây. Tìm số cây mỗi lớp biết cứ lớp 4a trồng được 3 cây thì 4b trồng được 2 cây. 
Cứ lớp 4b trồng được 3 cây thì lớp 4c trồng được 4cây. 
 b) Đường từ nhà Lan đến trường dài 3 km dọc theo 2 bên đường người ta trồng cây cứ 1 
cây phi lao lại đến 1cây phi lao nữa đến cây bạch đàn rồi đến 1 cây xoan. Mỗi cây cách 
nhau 20 m. Hỏi trồng mỗi loại có bao nhiêu cây biết trồng cả 2 đầu đường. (Nên dùng 
nhóm)

File đính kèm:

  • docmot_so_dang_toan_co_ban_lop_4.doc