Kế hoạch ôn tập môn Địa lí 9 - Tuần 21 đến tuần 29

doc 13 trang giaoanhay 12/06/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch ôn tập môn Địa lí 9 - Tuần 21 đến tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch ôn tập môn Địa lí 9 - Tuần 21 đến tuần 29

Kế hoạch ôn tập môn Địa lí 9 - Tuần 21 đến tuần 29
 MÔN ĐỊA 9
 Tuần 21 NS: 7/1/15
 Tiết 37: Bài 32 + 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tiếp theo) ND:12/1/15
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng 
trong cả nước. Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ cao trong cơ cấu GDP. Sản xuất nông 
nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ những giư vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi các 
ngành này vẫn còn gặp một số khó khăn nhất định. 
 - Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ 
cao, khu chế xuất. 
 2. Kĩ năng: 
 - Kết hợp tốt kênh hình và kênh chữ để phân tích, nhận xét một số vấn đề quan trọng 
của vùng. 
 - Phân tích so sánh các số liệu, dữ liệu trong các bảng trong lược đồ theo câu hỏi dẫn 
dắt. 
 3 Thái độ: Tích cực bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng. 
B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: 
IV Tình hình phát triển kinh tế 
 1. Công nghiệp: 
- Tăng trưởng nhanh,chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng.
 - Cơ cấu sản xuất công nghiệp đa dạng, bao gồm các ngành quan trọng như : Khai 
thác dầu khí, hoá dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực, thực phẩm 
xuất khẩu, hàng tiêu dùng 
 - Công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu 
2. Nông nghiệp: 
- Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
- Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước, đặc biệt là cây cao su, cà phê, 
hồ tiêu, điều , đậu tương, thuốc lá và cây ăn quả
3. Dịch vụ :
- Chiếm tỉ trọng cao so với cả nước. Cơ cấu đa dạng.
- TP Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu ,là địa bàn thu hút mạnh 
đầu tư nước ngoài.
- Dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất nhập khẩu.
- Du lịch: phát triển sôi động quanh năm, Tp HCM là trung tâm du lịch lớn nhất cả 
nước.
V. Các trung tâm k.tế và vùng k.tế quan trọng điểm p.Nam. 
- Tp HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu là 3 trung tâm kinh tế lớn và tạo thành tam giác công 
nghiệp mạnh của ĐNBộ và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
 1 MÔN ĐỊA 9
 Tuần 22 NS:13/01/15
 Tiết 38 - Bài 34 : THỰC HÀNHPHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CÔNG ND:19/01/15
 NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình 
phát triển kinh tế xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng 
kinh tế trọng điểm phía Nam.
 2. Kĩ năng :
 - Rèn luyện kỹ năng xử lý phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp 
trọng điểm 
 - Có KN lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi hướng dẫn 
 3 Thái độ : Có ý thức trong việc bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường 
B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: 
Bài tập 1:
- Ôn lại kiến thức vẽ biểu đồ cột.
- Tiến hành vẽ biểu đồ cột theo bảng số liệu(mỗi sản phẩm vẽ một cột)
Bài tập 2:
Trả lời các câu hỏi trong SGK (Dựa vào biểu đồ đã vẽ, nội dung kiến thức bài 31,32,33)
C. BÀI TẬP MẪU:
Cho HS vẽ biểu đồ cột theo bảng số liệu đã cho SGK.
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ :
 Hoàn thành biểu đồ cột. Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm và sản phẩm 
tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở vùng Đ N Bộ
 NS: 21/01/15
Tuần 23 ND:26/01/15
 Tiết 39 - Bài 35 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết vị trí địa lý ,giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa đối với việc phát triển KT-
XH
 - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ,đặc điểm dân cư-xã hội 
và tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế của vùng 
 - Hiểu được ĐB sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm 
đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước. 
 3 MÔN ĐỊA 9
2/ Đánh giá ý nghĩa vị trí địa lý của vùng ĐBSông Cửu Long đối với sự phát triển KT-
XH của vùng?
 Thuận lợi phát triển kinh tế biển và đất liền, mở rộng quan hệ với các nước trong tiểu 
vùng sông Mê Kông
+ Vị trí cực Nam tổ quốc → Khí hậu cận xích đạo, có 2 mùa mưa & khô rõ rệt, nhiệt 
độ, bức xạ trung bình hàng năm cao, lượng mưa khá lớn, là điều kiện tốt để phát triển 
nông nghiệp: lúa nước.
+ Tiếp giáp với vùng kinh tế phát triển mạnh, thị trường tiêu thụ lớn ĐNBộ.
+ Giáp Campuchia → thuận lợi giao lưu các nước trong tiểu vùng Sông Mê Kông 
(Cảng Cần Thơ, cảng sông-biển quốc tế ở hạ lưu sông Mê Kông).
+ Bờ biển dài, nguồn lợi thủy sản lớn.
3/ Dựa vào h35.1 hãy cho biết các loại đất chính ở ĐB Sông Cửu Long và sự phân bố 
của chúng? Và được sử dụng như thế nào?
 Đất phù sa ngọt(1,2 triệu ha)trồng lúa, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả...Đất 
phèn, mặn được cải tạo để trồng lúa,cây công nghiệp, ăn quả,nuôi trồng thủy sản.
4/ Hãy nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở ĐB Sông Cửu Long để sản xuất 
lương thực thực phẩm? (Trả lời dựa vào h35.2)
5/ Nêu vai trò của Sông Mê Kông?
 - Nguồn nước tự nhiên dồi dào
 - Nguồn cá và thủy sản phong phú.
 - Bồi đắp phù sa hàng năm,mở rộng vùng đất mũi cà Mau.
 - Tuyến giao thông đường thủy quan trọng của ĐB Sông Cửu Long 
6/ Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở ĐB Sông Cửu Long ? Biện pháp khắc 
phục.
- Khó khăn:
 +Đất mặn ,phèn chiếm diện tích lớn-> cần cải tạo và sử dụng hợp lý.
 + Lũ lụt kéo dài vào mùa mưa.
 + Mùa khô thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt-> xâm nhập mặn và sâu 50 km tính từ 
bờ biển...
- Biện pháp: 
 + Dự án thoát lũ bằng đê bao, tiêu lũ qua kênh rạch
 + Làm nhà nổi và xây dựng nơi cư trú ở vùng đất cao.
 + Dùng nước ngọt thau chua, rửa mặn để cải tạo và sử dụng đất.
 + Khai thác lợi thế kinh tế do lũ đem lại.
7/ Hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ĐB Sông Cửu Long so với cả nước?
(Trả lời dựa vào bảng 35.1).
2/ Nêu những thuận lợi và khó khăn của dân cư đối với sự phát triển kinh tế xã hội của 
vùng?
 - Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào,có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa, 
thị trường tiêu thụ rộng lớn.
 - Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao (dẫn chứng)
 5 MÔN ĐỊA 9
- Xuất khẩu gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả. 
- Giao thông vận tải đường thủy phát triển.
 - Du lịch sinh thái bát đầu khởi sắc như du lịch sông nước,miệt vườn,biển đảo.
V. Các trung tâm kinh tế
- Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau. 
- TP Cần Thơ là trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng.
C. BÀI TẬP MẪU:
 1/ Hãy tính tỉ lệ % diện tích và sản lượng lúa của ĐB Sông Cửu Long so với cả nước. 
Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lúa ở đồng bằng này.
 - Dựa vào số liệu bảng 36.1 để tính.
 - Ý nghĩa của việc sản xuất lúa: dựa vào nội dung kiến thức trọng tâm trả lời.
 2/ Lúa được trồng nhiều ở các tỉnh nào? vì sao
 Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang .Vì có diện tích 
đất phù sa ngọt lớn, nguồn nước dồi dào, ...
3/ Đặc điểm phát triển ngành chăn nuôi.
 - Nuôi vịt đàn phát triển mạnh
 - Chiếm 50% tổng sản phẩm thuỷ sản của cả nước,đặc biệt là nghề nuôi tôm ,cá XK
 4/ Tại sao ĐB Sông Cửu Long có thế mạnh về nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản? 
( Chiếm hơn 50% sản lượng của cả nước )
 - Nhiều sông nước , vùng biển rộng và ấm quanh năm 
 - Nguồn thức ăn cho cá, tôm dồi dào 
 - Lũ lụt hàng năm đem lại nguồn lợi lớn 
 - Rừng ngập mặn nhiều... 
5/ Dựa vào bảng 36.2 nêu tên các ngành sản xuất công nghiệp ở ĐB Sông Cửu Long 
?Vì sao ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất? 
 - Dựa vào bảng 36.2 để nêu tên các ngành.
 - Vì vùng có thế mạnh về sản xuất nông sản.
6/ Xác định các TP, thị xã có cơ sở công nghiệp chế biến chế biến lương thực thực 
phẩm?
 (Trả lời dựa vào hình 36.2).
7/ Trình bày đặc điểm phát triển ngành dịch vụ. Kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng ở 
ĐB Sông Cửu Long? (Trả lời dựa vào nội dung kiến thức trọng tâm trả lời).
8/ Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế lớn của vùng ? (Trả lời Dựa vào hình 
36.2) 
9/ TP Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì mà trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất 
ở ĐB Sông Cửu Long? 
Nằm ở trung tâm vùng ĐB Sông Cửu Long, có cảng Cần Thơ, trường đại học Cần Thơ 
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ :
 - Trả lời các câu hỏi trong phần câu hỏi và bài tập.
 - Bài tập 3 vẽ biểu đồ cột ghép đôi.
 ..........................................................................................
 7 MÔN ĐỊA 9
 80
 70
 60
 50
 40 ĐBSCL
 30 ĐBSH
 20
 10
 0
 Cá biển Cá nuôi Tôm nuôi
 Biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi của ĐBSH và 
 ĐBSCL năm 2002
 D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ :
 Tập vẽ lại biểu đồ.
 ..
Tuần 26 
 Tiết 42: ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: HS nắm vững các đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, kinh tế 
của vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long.
 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng vẽ và phân tích biểu đồ, kĩ năng tư duy, liên hệ, tổng 
hợp, so sánh.
 3 Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: 
 Nội Dung Đông Nam Bộ ĐB sông Cửu Long
 /Vùng
 - Quy mô - Gồm 6 tỉnh - Gồm 13 tỉnh
 - Vị trí - Lược đồ H31.1+ ý nghĩa - Lược đồ H 35.1 + ý nghĩa
 giới hạn.
 - Địa hình: thoải -Địa hình: thấp bằng phẳng
 - Điều - Khí hậu cận xích đạo - Khí hậu: cận xích đạo nóng ẩm
 kiện TN - Sông ngòi: Hệ thống sông Đồng - Sông ngòi: Hệ thống sông Cửu 
 và tài Nai, sông Bé, sông Sài Gòn + biển Long + kênh rạch + biển 
 nguyên - Tài nguyên: Khá phong phú: đất - Tài nguyên: Phong phú cả trên đất 
 thiên badan, đất xám, thủy hải sản, rừng liền và trên biển.
 nhiên cận xích đạo, khoáng sản dầu khí.
 - Dân đông, lao động dồi dào, có - Dân cư đông, thích ứng linh hoạt 
 9 MÔN ĐỊA 9
Tuần 27
 Tiết 44 KIỂM TRA 1 TIẾT
Tuần 28 
 Tiết 44: Bài 38 : PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀBẢO VỆ TÀI 
 NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN- ĐẢO
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Trình bày giới hạn các bộ phận của vùng biển Việt Nam.
 - Phân tích được ý nghĩa kinh tế của biển, đảo đối với sự phát triển kinh tế, an ninh 
quốc phòng 
 2. Kĩ năng: 
 - Xác định được trên bản đồ vị trí, phạm vi vùng biển Việt Nam 
 - Kể tên và xác định được vị trí một số đảo và quần đảo tiêu biểu từ Bắc vào Nam
 3 Thái độ: Có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển, đảo.
B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: 
I. Biển và đảo Việt Nam:
1. Vùng biển Việt Nam:
- Khoảng 1 triệu Km2
- Gồm các vùng: Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và 
thềm lục địa 
2. Các đảo và quần đảo:
- Vùng biển nước ta có hơn 4.000 đảo lớn nhỏ được chia thành các đảo ven bờ và các 
đảo xa bờ 
- Các đảo có diện tích lớn: Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu, Lý Sơn, Phú Quý, Côn Đảo,
- Hai quần đảo lớn: Hoàng Sa và Trường Sa.
- Các đảo và quần đảo có ý nghĩa cực kỳ quan trọng đối với kinh tế và an ninh quốc 
phòng trên biển.
C. BÀI TẬP MẪU:
1/ Hãy nêu giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta. (Quan sát hình 38.1 trả lời).
2/ Vùng biển nước ta có bao nhiêu đảo lớn nhỏ? Xác định một số đảo ven bờ có diện 
tích khá lớn. Xác định một số đảo và quần đảo xa bờ.
 Hơn 4.000 đảo lớn nhỏ được chia thành các đảo ven bờ và các đảo xa bờ 
 ( Dựa vào hình 38.2 để xác định vị trí các đảo và quần đảo).
3/ Ý nghĩa của các đảo và quần đảo đối với kinh tế và an ninh quốc phòng.
 - Có khả năng phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
 11

File đính kèm:

  • docke_hoach_on_tap_mon_dia_li_9_tuan_21_den_tuan_29.doc