Kế hoạch dạy học Ngữ văn Lớp 7

doc 41 trang giaoanhay 10/06/2025 370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Ngữ văn Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Ngữ văn Lớp 7

Kế hoạch dạy học Ngữ văn Lớp 7
 NGỮ VĂN 7
 TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội; đặc điểm hình thức của 
tục ngữ về con người và xã hội
 2. Kỹ năng: Củng cố và bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ; vận dụng ở một mức độ 
nhất định tục ngữ về con người và xã hội.
 3. Thái độ: Giáo dục học sinh về cách sống và ứng xử hàng ngày 
II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: 
 1/ Tục ngữ về phẩm chất con người:
 - Qua nghệ thuật hoán dụ, so sánh, đối, câu tục ngữ muốn khẳng định người quí 
hơn của coi trọng giá trị con người
 - Thể hiện cách nhìn nhận,đánh giá,bình phẩm con người của nhân dân.Nhắc nhở 
biết giữ răng và tóc sạch đẹp.
 - Qua nghệ thuật đối,câu tục ngữ khuyên chúng ta hãy biết giữ gìn nhân phẩm. Dù 
trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không để nhân phẩm hoen ố.
 2/ Những kinh nghiệm về học tập tu dưỡng:
 - Con người cần thành thạo mọi việc,khéo léo trong giao tiếp.Việc học phải toàn 
diện,tỉ mỉ.
 - Đề cao vai trò việc học ở bạn bè và vai trò của người thầy.
 + Khẳng định vai trò, công ơn của thầy trong việc dạy dỗ học trò về tri thức, đạo 
đức, cách sống
 + Đề cao ý nghĩa, vai trò của việc học bạn . Nó không hạ thấp việc học thầy , 
không coi học bạn quan trọng hơn học thầy . Câu tục ngữ khuyến khích , mở rộng đối 
tượng, phạm vi người học 
3/ Những kinh nghiệm về quan hệ ứng xử:
 - Hãy sống bằng lòng nhân ái,vị tha.
 - Cần trân trọng sức lao động của mọi người.
 - Đoàn kết sẽ tạo thành sức mạnh.Cần phải có tinh thần tập thể trong lối sống và 
làm việc.
 4/ Nghệ thuật 
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
- Sử dụng các phép so sánh , ẩn dụ, đối, điệp từ, ngữ ...
- Tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng. 
 5/ Ý nghĩa của các văn bản 
Không ít câu tục ngữ là những bài học quý giá của nhân dân ta về cách sống , cách đối 
nhân xử thế . 
 * Hướng dẫn tự học: .
 - Học thuộc phần tổng kết
 - Sưu tầm những câu tục ngữ có nội dung tương tự ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN 
I. Mục tiêu cần đạt: 
1.Kiến thức: 
 Giúp HS nhận rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với 
nhau
2.Kỹ năng: 
 Biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản 
3.Thái độ: 
 Ý thức học tập để viết đúng 
II. Nội dung và hệ thống câu hỏi tìm hiểu bài:
 1. Luận điểm, luận cứ và lập luận:
 Câu hỏi: 
 - GV gọi HS đọc văn bản “Chống nạn thất học”
* .Luận điểm chính của bài viết là gì?
- Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào và cụ thể hoá thành những câu văn như thế 
nào?
- Luận điểm đóng vai trò gì trong bài nghị luận? Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm 
phải đạt yêu cầu gì?
* Hướng dẫn tìm hiểu luận cứ 
 Em hãy nêu những luận cứ trong văn bản ‘Chống nạn thất học’ ? Những luận cứ ấy đóng 
vai trò gì?
Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu ǵ?
* Hướng dẫn tìm hiểu lập luận trong văn nghị luận 
Em hãy chỉ ra trình tự lập luận trong văn bản “Chống nạn thất học” .
Văn bản: Chống nạn thất học
Trả lời
 Luận điểm chính của bài viết là: Chống nạn thất học 
 Luận điểm được trình bày dưới dạng nhan đề
 Luận cứ:
 - Do chính sách ngu dân
 - Nay nước nhà độc lập rồi
 ** Hệ thống luận cứ sinh động,chặt chẽ
 Lâp luận: Sự lựa chọn,sắp xếp,trình bày luận điểm và các luận cứ một cách hợp 
lí.
 Ghi nhớ: SGK/19
2. Luyện tập:
 Văn bản: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống.
- Luận điểm: Cần tạo ra thói quen tốt .
- Luận cứ: 
- Luận cứ 1 : có thói quen tốt và thói quen xấu 
- Luận cứ 2 : có người biết phân biệt tốt và xấu , nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó 
bỏ , khó sửa ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mục tiêu cần đạt: 
1.Kiến thức: Giúp HS làm quen với các đề văn nghị luận 
2.Kỹ năng: Biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận.
3.Thái độ: Ý thức học tập để viết đúng
 II. Nội dung và hệ thống câu hỏi tìm hiểu bài:
 1. Tìm hiểu đề văn nghị luận:
 a/ Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận:
 - Các đề văn nêu trên có thể xem là đề bài,đầu đề được không? Nếu dùng làm đề bài 
cho bài văn sắp viết có được không?( được, làm đề bài cho bài văn sẽ viết.)
 - Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề văn nghị luận?( Căn cứ vào chỗ mỗi đề 
đều nêu ra một số khái niệm, một vấn đề lí luận).
 - Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn?( như một lời khuyên, tranh 
luận, giải thích có tính định hướng cho bài viết).
b. Tìm hiểu đề văn nghị luận
GV ghi lên bảng đề văn: Chớ nên tự phụ
- Đề nêu lên vấn đề gì? Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì? Khuynh hướng tư 
tưởng của đề là khẳng định hay phủ định? Đề đòi hỏi người viết phải làm gì ?
- Trước một đề văn,muốn làm bài tốt,cần tìm hiểu điều gì trong đề?
 - Các đề bài SGK/21
Đề văn nghị luận thường nêu một số khái niệm,một vấn đề lí luận.Tính chất của đề như 
lời khuyên,tranh luận,giải thíchcó tính định hướng cho bài viết.
2. Lập ý cho bài văn nghị luận:
 a. Xác lập luận điểm 
Với đề bài :Chớ nên tự phụ,quan điểm của em về ý kiến đó như thế nào ? Nêu lập luận 
của em về luận điểm đó?
b. Tìm luận cứ 
 Tự phụ là gì? Vì sao khuyên chớ nên tự phụ? Tự phụ có hại như thế nào,có hại cho ai?
Tự phụ là tự cho là mình có tài,có thành tích lớn mà coi thường mọi người
c. Xây dựng lập luận 
 Ghi nhớ SGK/23
3. Luyện tập 
 Lập ý 
+ Luận điểm chính : ích lợi của việc đọc sách 
+ Luận điểm phụ : 
 - Giúp học tập, rèn luyện hằng ngày 
 - Mở mang trí tuệ hiểu biết thế giới 
 - Nối liền quá khứ hiện tại và tương lai 
 - Cảm thông chia sẻ , hình thành nhân cách 
 -Thư giãn , cảm thụ được cái hay cái đẹp 
 - Biết chọn sách, biết cách đọc sách
 Hướng dẫn tự học: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
 Hồ Chí Minh
I. Mục tiêu cần đạt 
1.Kiến thức: - Hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quí báu của dân 
tộc ta
 - Nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ có tính mẫu mực của bài 
văn.
2.Kỹ năng: Nhớ được câu chốt của bài và những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn.
3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước 
II. Nội dung và hệ thống câu hỏi tìm hiểu văn bản:
 Câu hỏi: Vấn đề chính tác giả nêu ra để nghị luận là vấn đề gì? Thể hiện trong những 
câu văn nào? Tác giả nêu vấn đề bằng cách nào? Tác dụng nghệ thuật?
Trả lời
a. Luận điểm : Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước . Đó là truyền thống quí báu của 
ta 
 Nêu khái quát nội dung từng đoạn? (Luận cứ chứng minh xưa và hiện tại chống Pháp)
Câu hỏi: Đoạn 2 chứng minh bằng cách lập luận và dẫn chứng ntn? (So sánh cân đối,nêu 
dẫn chứng theo lứa tuổi,không gian,nhiệm vụ,công việc,con người,việc làm)
Trả lời
b.Chứng minh truyền thống yêu nước của nhân dân ta theo dòng thời gian lịch sử :
- Nêu những tấm gương anh hùng trong lịch sử 
- Nêu những hành động , việc làm cụ thể của đồng bào ngày nay trong cuộc kháng chiến 
chống Pháp 
- Nhiệm vụ của Đảng trong việc phát huy hơn nữa truyền thống yêu nước của toàn dân : 
 + Biểu dương tất cả những biểu hiện khác nhau của lòng yêu nước 
 + Tuyên truyền, tố chức, lãnh đạo để mọi người đóng góp vào công việc kháng chiến 
Câu hỏi: Bác đã so sánh tinh thần yêu nước như hình ảnh nào? Bác đề ra cho chúng ta 
nhiệm vụ gì? Nhận xét cách kết thúc vấn đề?
Trả lời
c. Những hình ảnh so sánh 
- Từ xưa ... cướp nước 
- Tinh thần yêu nước ... trong rương, trong hòm .
III. Tổng kết : 
 - Nhận xét những thành công về nghệ thuật .
1. Nghệ thuật 
- Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện , tiêu 
biểu, chọn lọc theo các phương diện : lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền ...
- Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh (làn sóng, lướt qua, nhấn chìm .. ), câu văn nghị luận hiệu 
quả (câu có quan hệ từ .... đến ... ), 
- Sử dụng biện pháp liệt kê , nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm 
của đất nước, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước của nhân dân ta 
 - Nêu ý nghĩa văn bản CÂU ĐẶC BIỆT
I. Mục tiêu cần đạt: 
1.Kiến thức: - Nắm được khái niệm câu đặc biệt
 - Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt
2.Kỹ năng: Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói hoặc viết cụ thể.
3.Thái độ: Ý thức sử dụng đúng 
 II. Nội dung và hệ thống câu hỏi tìm hiểu bài :
 1. Thế nào là câu đặc biệt ?
 - Gọi HS đọc mục I SGK/27
 - Câu: Ôi! Em Thuỷ có cấu tạo như thế nào?( không có cấu tạo theo mô hình CN-VN )
Đó có phải là câu rút gọn không? Vì sao?
( Các nhóm thảo luận lựa chọn câu trả lời đúng trong 3 phương án SGK/27)
- Thế nào là câu đặc biệt?
 Ghi nhớ: SGK/28
- Ví dụ: Mùa xuân ! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng , mọi vật như có 
sự đổi thay kì diệu 
 2. Tác dụng của câu đặc biệt:
 Tìm hiểu tác dụng của câu đặc biệt 
- GV hướng dẫn HS chép ví dụ vào vở và đánh dấu vào ô thích hợp (SGK/28)
- GV gọi HS nêu tác dụng câu đặc biệt?
 - Ví dụ:
+ Một đêm mùa xuân: xác định thời gian.nơi chốn
+ Tiếng reo,tiếng vỗ tay: Thông báo sự tồn tại.
+ Trời ơi! :Bộc lộ cảm xúc.
+ Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! Chị An ơi! : gọi đáp
 - Ghi nhớ: SGK/29
3. Luyện tập:
 Bài tập 1
 a/ - Không có câu đặc biệt
 - Có câu rút gọn:
 - Có khi đượcdễ thấy
 - Nhưng .trong hòm.
 - Nghĩa làkháng chiến.
b/ - Câu đặc biệt: Ba giâyBốn giây.Năm giâylâu quá!
 - Không có câu rút gọn 
c/ - Câu đặc biệt: Một hồi còi . 
- Không có câu rút gọn 
d/ - Câu đặc biệt:Lá ơi! 
 - Câu rút gọn : Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi 
Bài tập 2; Tác dụng của câu đặc biệt ở bài tập1 :
- Xác định thời gian (b) BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN 
 (Tự học có hướng dẫn )
I. Mục tiêu cần đạt: 
1.Kiến thức: Nắm được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn 
nghị luận.
2.Kỹ năng: Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận
3.Thái độ: Ý thức học tập phương pháp lập luận trong văn nghị luận 
 II. Nội dung và hệ thống câu hỏi tìm hiểu bài:
 1 Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận:
- GV gọi HS đọc lại văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”.(Hồ Chí Minh)
- Bài văn gồm mấy phần? Nội dung của mỗi phần là gì?
- Dựa vào sơ đồ trong SGK, em cho biết các phương pháp lập luận được sử dụng trong 
bài văn?
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa bố cục và lập luận trong văn nghị luận?
 Ghi nhớ: SGK/31
Văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
 *** Bố cục: Gồm 3 phần
 a/ Mở bài : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
 b/Thân bài : Chứng minh truyền thống yêu nước của dân tộc ta.:
 ** Trong quá khứ lịch sử (3 câu)
- Câu 1 : Giới thiệu khái quát và chuyển ý 
- Câu 2: Liệt kê dẫn chứng 
- Câu 3 : Xác định tình cảm, thái độ : ghi nhớ công lao 
 ** Trong thực tế cuộc kháng chiến chống Pháp hiện tại.(5 câu)
- Câu 1 : Giới thiệu khái quát và chuyển ý 
- Câu 2,3,4: Liệt kê dẫn chứng 
- Câu 5: Khái quát nhận định , đánh giá 
 c/ Kết bài :(5 câu)
- Câu 1 : Giới thiệu khái quát và chuyển ý 
- Câu 2,3,4: Liệt kê dẫn chứng 
- Câu 5: Bổn phận 
 ***. Phương pháp lập luận:
- Hàng ngang 1-2:quan hệ nhân- quả
- Hàng ngang3: Tổng phân hợp
- Hàng ngang4: Suy luận tương đồng
- Hàng dọc 1-2: Suy luận tương đồng theo thời gian
- Hàng dọc 3: Quan hệ nhân- quả,so sánh,suy lí.
 ***** Mối quan hệ giữa bố cục và lậpluận đã tạo thành một mạng lưới liên kết trong 
văn bản nghị luận,trong đó phương pháp lập luận là chất keo gắn bó giữa các phần,các ý 
của bố cục.
 Ghi nhớ: SGK/31
 2 . Luyện tập: SGK/31 LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN 
I. Mục tiêu cần đạt: 
1.Kiến thức: Khắc sâu kiến thức về khái niệm lâïp luận trong văn nghị luận
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập luận điểm, luận cứ và lập luận.
3.Thái độ: Ý thức học tập phương pháp lập luận trong văn nghị luận 
II. Nội dung và hệ thống câu hỏi tìm hiểu bài:
 1. Lập luận trong đời sống:
 - GV gọi HS đọc phần I SGK/32
- Trong các câu trên,bộ phận nào là luận cứ,bộ phận nào là kết luận thể hiện tư tưởng của người 
nói?
- Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay đổi cho nhau không?
GV treo bảng phụ ghi I.2 SGK/33
Gọi HS đọc , bổ sung luận cứ 
Bảng phụ ghi mục I.3 SGK/33
- GV gọi HS viết tiếp kết luận cho các luận cứ trên nhằm thể hiện tư tưởng,quan điểm của người 
nói , nhận xét
Trong đời sống,hình thức biểu đạt mối quan hệ giữa luận cứ và luận điểm thường nằm trong một 
cấu trúc câu nhất định.
 Mỗi luận cứ có thể đưa tới một hoặc nhiều luận điểm và ngược lại.
2. Lập luận trong văn nghị luận:
 - GV gọi HS đọc mục II , so sánh một số kết luận ở mục I.2 để nhận ra đặc điểm của luận điểm 
trong văn nghị luận?
- Gọi HS đọc II.2 , lập luận cho luận điểm “ Sách là người bạn lớn của con người” , nêu nhận xét
 Lập luận trong văn nghị luận thường diễn đạt dưới hình thức một tập hợp câu, đòi hỏi có tính lí 
luận, chặt chẽ và rõ ràng.
3. Luyện tập:
 a/ Lập luận cho luận điểm
 “ Sách là người bạn lớn của con người”
- Vì sao nói sách là người bạn lớn của con người?
+ Sách là kho dự trữ những tinh hoa văn hoá, khoa học kỹ thuật của loài người.
+ Sách giúp con người nhu cầu tìm hiểu,giúp tâm hồn ta thư giãn,trí óc mở mang
+ Sách bồi dưỡng con người tình cảm tốt đẹp
Dẫn chứng cụ thể: SGK,sách KHKT,
 b/ Truyện ngụ ngôn: “Ếch ngồi đáy giếng” 
- Luận điểm: Cái giá phải trả cho những kẻ dốt nát,kiêu ngạo.
- Luận cứ: Ếch sống lâu ngày trong giếng,bên cạnh những con vật bé nhỏ.
 + Các loài vật sợ tiếng kêu vang động của ếch
 Ếch tưởng mình ghê gớm như một vị chúa tể
 + Trời mưa to,nước dềnh ra,đưa ếch ra ngoài
 + Quen thói cũ, ếch nghênh ngang chẳng thèm để ý xung quanh
 + Ếch bị trâu giẫm bẹp
- Lập luận: Theo trình tự thời gian và không gian,
nghệ thuật kể kết luận ẩn ý kín đáo. 
 Hướng dẫn tự học:
 1. Bài vừa học: - Học thuộc ghi nhớ

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_ngu_van_lop_7.doc