Kế hoạch dạy học Ngữ văn Lớp 6

doc 7 trang giaoanhay 10/06/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học Ngữ văn Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học Ngữ văn Lớp 6

Kế hoạch dạy học Ngữ văn Lớp 6
 NGỮ VĂN 6
 CHỦ ĐỀ: CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
 I. Mục tiêu cần đạt:
 - Cấu tạo của phép tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ.
 - Các kiểu so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ thường gặp
- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ 
đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các biện pháp tu từ.
II. Kiến thức
Tiết 83, 84 : SO SÁNH
câu 1/ So sánh là gì ?
Đáp án ( gợi ý ) : HS tìm hiểu ví dụ 1,2,3 SGK/ 24 để rút ra khái niệm.
Câu 2/ Cấu tạo của phép so sánh :
- Cấu tạo dầy đủ :
+ Vế A : Nêu sự vật , sự việc được so sánh.
+ Vế B : nêu sự vật , sự việc dùng để so sánh.
- Mô hình cấu tạo có thể biến đổi :
+ từ ngữ dùng để so sánh và chỉ ý so sánh có thể lượt bớt
+ Từ so sánh và vế B có thể đảo lên trước A.
￿ HS làm bài tập 1,2,3 SGK / 25, 26
Câu 3/ Các kiểu so sánh :
 - So sánh ngang bằng, từ so sánh: là, như, giống như, y như...
 - ví dụ : Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
So sánh không ngang bằng . Từ so sánh: hơn, thua, kém, chẳng bằng, không 
bằng 
ví dụ : Những ngôi sao thức ngoài kia
 Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. ( HS tìm thêm ví dụ )
Câu 4/ Tác dụng của phép tu từ so sánh : ( Xem SGK / 42 )
( HS làm bài tập 1,2 SGK / 43 )
. HDTH: Cho các câu sau.
 - Con hơn cha là nhà có phúc. ( Tục ngữ)
 - Miệng cười như thể hoa ngâu
 Cái khăn đội đầu như thể hoa sen. (Ca dao)
 a. Tìm phép so sánh trong những câu trên.
 b. Cho biết chúng thuộc kiểu so sánh nào?
 Tiết 93 NHÂN HÓA
 Câu 1/ Nhân hóa là gì? (HS tìm hiểu VD1,2/SGK/56-57) ; rút ra khái 
 niệm.
 Câu 2/ Các kiểu nhân hóa: có 3 kiểu thường gặp. CHỦ ĐỀ: VĂN MIÊU TẢ
I.Mục tiêu cần đạt:
- Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong 
văn miêu tả.
- Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét.
- Yêu cầu của bài văn tả cảnh.
- Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả 
cảnh.
- Yêu cầu của bài văn tả người.
- Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả 
người.
II. Kiến thức :
Tiết 79- 80 QUAN SÁT , TƯỞNG TƯỢNG , SO SÁNH
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
Câu 1/ Cho biết mục đích của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận sét 
trong văn miêu tả
Đáp án : ( gợi ý )
- Quan sát giúp chọn được những chi tiết nổi bật của đối tượng.
- Tưởng tượng , so sánh giúp hình dung được đối tượng một cách cụ thể ,
Sinh động , hấp dẫn hơn.
- Nhận xét : giúp hiểu được tình cảm của người viết.
￿ Lưu lý : đây là các bước cơ bản và không thể thiếu trong văn miêu tả.
Câu 2/ Tìm và ghi lại những hình ảnh tiêu biểu , đặc sắc trong đoạn 1 , đoạn 
2 SGK/ 27.
￿ HDTH: Từ những hình ảnh sau đây, em hãy viết thành đoạn văn :
+ Mặt trời mọc + Những hàng cây:
+ Bầu trời + Những ngôi nhà:
Ví dụ: Bầu trời như một tấm thảm màu ngọc bích.
Tiết 86-87 LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH 
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
Câu 1/ HS ôn lại kiến thức về quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong 
văn miêu tả.
Câu 2/ HS thực hiện theo bài tập số 3/SGK/36
 Tả lại một đêm trăng đẹp ở quê em.
Tiết 89-90 PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH
Câu 1/ Những bước cơ bản để làm bài văn tả cảnh: CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN _CON NGƯỜI QUA HAI VĂN BẢN 
“SÔNG NƯỚC CÀ MAU” CỦA ĐOÀN GIỎI, “VƯỢT THÁC” CỦA 
VÕ QUẢNG.
I. Mục tiêu cần đạt:
- Vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống con người một vùng đất phương Nam 
và mảnh đất miền Trung.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai đoạn 
trích.
II. Kiến thức:
Tiết 77- 78 Văn bản : SÔNG NƯỚC CÀ MAU
Câu 1/ Trình bày sơ lược về tác giả Đoàn Giỏi
Đáp án : ( xem SGK/20 )
Câu 2/ Trình bày ấn tượng ban đầu của tác giả về cảnh quan thiên nhiên 
vùng Cà Mau
Đáp án : ( gợi ý ) :
- Không gian rộng lớn , mênh mông với nhiều sông ngòi, kênh rạch.
- Tác giả tả khung cảnh thiên nhiên qua cảm nhận của thị giác , thính giác.
- Nghệ thuật : tả xen kể , liệt kê , điệp từ , nhiều tính từ chỉ màu sắc.
- Thiên nhiên mang vẻ đẹp hoang sơ.
Câu 3: Dòng sông Năm Căn hiện như thế nào?
Đáp án (gợi ý):
- Rộng lớn, hùng vĩ ( Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra 
biển ngày đêm như thác)
Câu 4/ Vì sao có thể nói chợ Năm Căn thể hiện sự tấp nập , đông vui và độc 
đáo ?
Đáp án : ( gợi ý ) :
- Thuyền bè tấp nập , hàng hóa phong phú 
- Chợ họp trên sông nước , nhà bè như những khu phố nổi
- Những con thuyền len lỏi mọi nơi ; người bán hàng thuộc nhiều dân tộc.
- Nghệ thuật : miêu tả từ bao quát đến cụ thể , dùng phép tu từ , từ ngữ địa
phương.
￿ HDTH: Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về vùng Cà Mau qua 
ngòi bút miêu tả của tác giả.
Tiết 85 VĂN BẢN : VƯỢT THÁC
Câu 1/ Tìm hiểu chung về tác giả và tác phẩm ( SGK/39 )
Câu 2/ Bức tranh thiên nhiên trên sông Thu Bồn được miêu tả theo hành 
trình vượt Thác : Câu 5/ Nghệ thuật: tình huống độc đáo, tả tâm lí nhân vật qua suy nghĩ, 
ngoại hình.
HDTH: Các em phải làm gì để gìn giữ và phát huy sự trong sáng của tiếng 
Việt?
Tiết 96-97 VĂN BẢN : ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ
Câu 1/ Trình bày sơ lược về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ (xem 
SGK/66)
Câu 2/ Tấm lòng yêu thương sâu sắc của Bác Hồ đối với bộ đội và nhân dân 
qua cảm nhận của người chiến sĩ:
- Hình dáng, tư thế ngồi, chòm râu, vẻ mặt  (HS tìm dẫn chứng).
- Cử chỉ, hành động: đốt lửa, đi dém chăn, nhón chân (HS tìm dẫn chứng).
- Lời nói: có hai lần Bác Hồ nói với anh chiến sĩ (HS tìm dẫn chứng).
￿ Bác hồ thật gần gũi, giản dị, chân thực, tình yêu yêu thương bao la, sâu 
nặng đối với chiến sĩ và đồng bào.
.Câu 3 : Tâm tư của người đội viên chiến sĩ : 
- Tình cảm mến yêu kính phục của người chiến sĩ đối với Bác.(HS tìm dẫn 
chứng)
Câu 4/ Nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ năm chữ, kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm.
 -Lời thơ giản dị, tình cảm tự nhiên, chân thành.
- Sử dụng nhiều từ láy có giá trị gợi hình, biểu cảm.
￿ HDTH: HS sưu tầm những câu thơ nói về Bác, những mẫu chuyện về vị 
lãnh tụ kính yêu Hồ Chí Minh để thấy được tấm lòng yêu nước, thương dân 
của Người dành cho dân tộc Việt Nam.

File đính kèm:

  • docke_hoach_day_hoc_ngu_van_lop_6.doc