Hướng dẫn tự ôn tập môn Giáo dục công dân 9

doc 3 trang giaoanhay 22/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn tự ôn tập môn Giáo dục công dân 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn tự ôn tập môn Giáo dục công dân 9

Hướng dẫn tự ôn tập môn Giáo dục công dân 9
 HƯỚNG DẪN TỰ ÔN TẬP 
 MÔN : GDCD 9
 Nội dung bài học Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân
Thời gian học: 23 – 4/4/2020
1, Hôn nhân là gì?
Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, 
tự nguyện và được nhà nước thừa nhận.
- Tình yêu chân chính là cơ sở của hôn nhân hạnh phúc.
2, Những quy định của pháp luật nước ta về hôn nhân
a, Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam hiện nay.
- Hôn nhân tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng.
- Hôn nhân giữa những người theo tôn giáo và những người không theo tôn giáo, giữa 
công dân Việt Nam với công dân nước ngoài đều được pháp luật tôn trọng và bảo vệ.
- Vợ chồng phải có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình
b. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân.
* Được kết hôn:
- Nam đủ 20 tuổi, nữ đủ 18 tuổi.
- Do nam nữ tự nguyện quyết định.
- Phải đăng kí kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Cấm kết hôn: 
- Đang có vợ, có chồng, người mất năng lực hành vi dân sự, giữa những người có 
cùng dòng máu trực hệ, có họ trong phạm vi ba đời, giữa cha mẹ nuôi với con nuôi bố 
chồng với con dâu; mẹ vợ với con rể; bố mẹ kế với con riêng;, 
+ LƯU Ý: So với Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 thì Luật hôn nhân và gia 
đình năm 2014 có sửa đổi và bổ sung: cụ thể như sau
Luật hôn nhân và gia đình năm 2000: Cấm kết hôn giữa những người cùng giới 
tính.
Luật hôn nhân và gia đình năm 2014: Không cấm kết hôn cùng giới tính (Tuy 
nhiên, khoản 2 Điều 8 của Luật Hôn nhân và Gia đình vẫn quy định rằng Nhà 
nước không thừa nhận kết hôn giữa những người cùng giới tính. Như vậy, mặc dù 
không cấm nhưng việc kết hôn và chung sống giữa những người đồng giới vẫn 
chưa được pháp luật bảo hộ và tiềm ẩn nguy cơ phát sinh)
* Quan hệ giữa vợ và chồng:
- Bình đẳng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.
- Tôn trọng danh dự và nhân phẩm, nghề nghiệp của nhau
3. Trách nhiệm của công dân – học sinh:
- Có thái độ nghiêm túc trong tình yêu
- Thực hiện đúng bổn phận và trách nhiệm của bản thân với gia đình và xã hội.
- Xác định vị trí và nhiệm vụ của người học sinh để xây dựng tình bạn trong sáng. D. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định và được đăng kí tại cơ quan nhà 
nước có thẩm quyền.
Câu 7. Pháp luật cấm kết hôn trong trường hợp nào dưới đây ?
A. Người Việt Nam với người nước ngoài. B. Giữa những người thuộc các dân tộc 
khác nhau.
C. Người bị bệnh, không có khả năng làm chủ hành vi của mình.
D. Giữa con riêng của vợ và con riêng của chồng.
Câu 8. Em tán thành những ý kiến nào dưới đây về hôn nhân ?
A. Gia đình chỉ hạnh phúc khi được xây dựng trên cơ sở tình yêu chân chính.
B. Phải chung sống trước khi kết hôn (sống thử) thì mới đảm bảo hôn nhân hạnh phúc.
C. Lấy vợ, lấy chồng con nhà giầu mới có hạnh phúc.
D. Trong gia đình, người chồng phải có quyền quyết định mọi việc thì gia đình mới 
hạnh phúc.
TỰ LUẬN
Câu 1: Theo em, việc kết hôn sớm có tác hại như thế nào đối với bản thân, gia đình 
và xã hội ?
 Câu 2: Theo em, chúng ta có nên yêu sớm, khi đang ở tuổi học trò không ? Em 
sẽ làm gì nếu bạn (bằng tuổi em) muốn bỏ học để đi lấy chồng?
Câu 3. (3điểm) Em hãy cho biết những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở 
nước ta ?
Câu 4(7điểm):
Anh An và chị Hà là con bác,con chú ruột và yêu nhau.Gia đình và họ hàng hai bên 
khuyên can, ngăn cản, nhưng họ vẫn kiên quyết lấy nhau vì họ cho rằng họ có quyền tự 
do lựa chọn, không ai có quyền ngăn cản.
a/ Theo em, lí do tự lựa chọn của anh An và chị Hà có đúng không?
b/ Sự ngăn cản của họ hàng đúng hay sai?
c/ Anh An và chị Hà cứ cố tình lấy nhau thì cuộc hôn nhân của họ có hợp pháp không?

File đính kèm:

  • dochuong_dan_tu_on_tap_mon_giao_duc_cong_dan_9.doc