Hướng dẫn ôn tập học kì II môn Hóa học 8 - Năm học 2019-2020

docx 8 trang giaoanhay 10/06/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập học kì II môn Hóa học 8 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hướng dẫn ôn tập học kì II môn Hóa học 8 - Năm học 2019-2020

Hướng dẫn ôn tập học kì II môn Hóa học 8 - Năm học 2019-2020
 HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC 8 HK II NĂM HỌC 2019 - 2020 
CHỦ ĐỀ 1: TÍNH CHẤT CỦA KHÍ OXI – HIĐRO 
I/Mục tiêu:
 1.Kiến Thức: 
 - Biết được điều kiện bình thường về nhiệt độ, áp suất, oxi là khí không màu, không mùi ít tan 
trong nước, nặng hơn không khí.
 - Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao dễ dàng tham gia phản ứng hoá học 
với nhiều kim loại, phi lim và các hợp chất, trong các PƯHH, nguyên tố oxi có hoá trị II.
- Biết biết hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí. Biết và hiểu khí hiđro có tính khử, tác 
dụng với oxi ở dạng đơn chất và hợp chất. Các phản ứng này đều toả nhiệt. Biết hỗn hợp khí 
hiđro với oxi là hỗn hợp nỗ. Biết hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính 
khử và khi cháy toả nhiều nhiệt. 
 2.Kĩ năng: 
 - Viết được PTHH của oxi với S, P, Fe... 
 - Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
 - Biết đốt cháy hiđro trong không khí, biết cách thử hiđro nguyên chất và quy tắc an toàn khi 
đốt cháy hiđro. Biết làm thí nghiệm hiđro tác dụng với đồng oxit.
 3.Thái độ: Củng cố, khắc sâu lòng ham thích học tập bộ môn.
II/Kiến thức trọng tâm:
 ATính chất hoá học của O2:
 1)Tác dụng với phi kim:
 a)Với lưu huỳnh → khí sunfurơ
 t0
 PTHH: S(r) + O2(k)  SO2(k)
 b)Với photpho → điphotpho pentaoxit 
 t0
 PTHH: 4P(r) + 5O2(k)  2P2O5(r)
 2)Tác dụng với kim loại:
 Với sắt → oxit sắt từ
 t0
 PTHH: 3Fe(r) + 2O2(k)  Fe3O4(r)
 3)Tác dụng với hợp chất:
 Ví dụ: Khí metan cháy trong không khí do tác dụng với oxi to
 Ví dụ: 2H2 + O2  2H2O
 2)Phản ứng phân hủy:Là phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.
 to
 Ví dụ: CaCO3  CaO + CO2 
 3)Phản ứng thế: Là PƯHH trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên 
tố khác trong hợp chất. 
 Ví dụ: Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2
 III/Bài tập vận dụng:
 Câu 1: Hãy lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào?
 푡°
 A. P + O2 P2O5 ; C. Al + HCl  AlCl3 + H2
 푡°
 B. HgO Hg + O2 ; D. Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu
Câu 2: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp?
 T o
 A.Na2O + H2O  2NaOH , B.2KClO3  2KCl + 3O2
 T o
 C.3H2 + Fe2O3  2Fe + 3H2O , D.Zn + HCl  ZnCl2 + H2
Câu 3: Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy:
 A.CaO + CO2  CaCO3 , B.K2O + H2O  2KOH
 T o T o
 C. 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2 , D.2Fe + 3Cl2  2FeCl3
Câu 4: Cho 42g Fe tác dụng với HCl dư. Tính thể tích khí H2 thu được (đktc) là:
 A. 4,48 lít C. 2,24 lít
 B. 16,8 lít D. 11,2 lít
Câu 5: Cho 8,125g Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng có chứa 18,25g HCl. Thể tích khí H2 thu được 
(đktc) là:
 A. 2,98 lít B. 2,6 lít C. 3,7 lítD. 2,8 lít
 CHỦ ĐỀ 3: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – KHÍ HIĐRO
 I/Mục tiêu:
 - Biết được phương pháp điều chế oxi, cách thu oxi trong phòng thí nghiệm và sản xuất oxi 
trong công nghiệp. Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2
 b) CaO + H2O Ca(OH)2
 P2O5 + H2O H3PO4
2/Vẽ sơ đồ biểu diễn tính chất hóa học của nước?
3)Dạng 3: Tính theo PTHH
Đề bài:
Cho 9,2 (g) Na vào nước dư.
 a)Tính khối lượng hợp chất Bazơ tạo thành sau phản ứng?
 b)Tính thể tích khí H2 thu được (ở ĐKTC)
 mNa 9,2
Giải: Ta có n = = = 0,4(mol)
 Na MNa 23
 PTHH: 2Na + 2H2O→2NaOH + H2↑
 Theo PT: 2mol :2mol : 2mol :1mol
 Theo đề: 0,4mol ― ― ― nNaOH→nH2
 0,4.2
 a) Theo PT: n = = 0,4(mol)
 NaOH 2
 => mNaOH = 0,4.40 = 16(g)
 0,4.1
 b)Theo PT: n = = 0,2(mol)
 H2 2
 => VH2 = 0,2.224 = 4,48(lít)
Dạng 4: Lập CTHH của hợp chất.
Bài 4/132 SGK a) Phot pho hay O2, chất nào còn thừa và có khối lượng là bao nhiêu? 
 b)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành? 
Câu 4: Có 4 lọ đựng riêng biệt: Nước cất, dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4, dung dịch NaCl. 
Bằng cách nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi lọ?
Câu 5: Cho 0,65g Zn tác dụng với 7,3g HCl
 a. Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
 b. Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng là bao nhiêu gam?
ĐÁP ÁN:
Câu 1: Phản ứng hóa hợp (Câu A, D)
 Phản ứng phân hủy ( Câu B, D)
Câu 2: 
 T 0
 A. 2 Mg + O2  2MgO
 T 0
 B. 4P + 5O2  2 P2O5
 T 0
 C. 2KClO3  2KCl + 3O2
 T 0
 D. Cu(OH)2  CuO + H2O
 m
Câu 3: Câu a) Tính được O2 dư = 0,1 .32 = 3,2 (g) 
 m
 Câu b) Tính được P2O5 tạo thành sau phản ứng là: 0,1 . 142 = 14,2 ( g)
Câu 4: 
 - Dùng quỳ tím nhận biết được NaOH (quỳ tím hóa xanh), nhận biết được dung dịch H2SO4 (quỳ 
tím hóa đỏ)
 - 2 lọ còn lại: Lấy mỗi lọ một ít đem đun, nếu không có cặn vẩn ở đáy ống nghiệm thì lọ đó 
đựng nước cất. Lọ còn lại là dung dịch muối.
Câu 5: 
 a. Tính đúng 2 = 0,224 (푙)
 b. Tính đúng mHCl dư = 6,57g 
 -------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxhuong_dan_on_tap_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_8_nam_hoc_2019_2020.docx