Hưỡng dẫn học sinh ôn tập đợt 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Cổ Loa

pdf 14 trang giaoanhay 01/05/2024 1410
Bạn đang xem tài liệu "Hưỡng dẫn học sinh ôn tập đợt 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Cổ Loa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hưỡng dẫn học sinh ôn tập đợt 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Cổ Loa

Hưỡng dẫn học sinh ôn tập đợt 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 - Trường Tiểu học Cổ Loa
 TRƯỜNG TIỂU HỌC CỔ LOA 
 KHỐI 4 
 NỘI DUNG HƯỚNG DẪN HỌC SINH ÔN TẬP 
TRONG THỜI GIAN NGHỈ Ở NHÀ ĐỂ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 
 ĐỢT 1 ( 25/2/2020 → 28/2/2020 ) 
 Năm học : 2019 -2020 
 Thứ ba, ngày 25 tháng 2 năm 2020 
 • MÔN TOÁN : 
I/ CÂU TRẮC NGHIỆM: 
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 
Câu 1: Số: “ Năm triệu ba trăm linh hai nghìn bảy trăm mười tám” viết là: 
 A. 5 032 718 B . 5 327 180 C . 5 320 718 D. 5 302 718 
Câu 2: Giá trị của chữ số 7 trong số 90 070 340 là: 
 A .70 000 B. 700 000 C . 7 000 D . 700 
Câu 3: Số gồm 3 triệu, 7 chục nghìn, 5 nghìn, 2 chục, viết là: 
 A. 37 520 B.307 520 C. 3 075 020 D. 307 500 020 
Câu 4: Chữ số 4 trong số 1 406 372 có giá trị là: 
 A. 400 B. 4 000 C. 40 000 D. 400 000 
Câu 5: Số lớn nhất trong các số: 984 257; 984 275; 984 750; 984 725 
A. 984 257 B. 984 750 C. 984 275 D. 984 725 
Câu 6: Cho số 965 28 < 965 128, chữ số thích hợp điền vào chỗ trống là: 
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 
Câu 7: Số 9 998 liền sau số: 
A. 9 996 B. 9 997 C. 9 999 D. 9 995 
Câu 8: 6 tấn 43 kg = kg 
 A. 643 B. 6 043 C. 6 430 D. 64 300 
Câu 9: 2 giờ 15 phút =. phút 
 1 
 chiều vàng dịu và thơm đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa ngậm đòng và 
hương sen. 
 Theo Đỗ Chu 
 PHẦN : BÀI TẬP CHÍNH TẢ 
Câu 1/ Chọn s hay x điền vào chỗ trống cho thích hợp: 
a. Chiếc xe bị ộc .ệch không chạy được nữa. 
b. Chuyện nhỏ đừng nên ích mích với nhau. 
c. Nở nụ cười .ung ướng. 
d. Bắn chim bằng .úng hơi. 
e. Dọc theo bờ sông, nhà cửa .an át mọc lên. 
f. Thầy là một người ông áo. 
Câu 2/ Điền ăn hay ăng vào chỗ trống cho thích hợp: 
a. Đội s bắt cướp. 
b. Nước đóng b. 
c. Các bạn nhỏ chơi kh. 
d. Không được b. chim. 
Câu 3/ Khoanh vào trước chữ cái giải đáp cho câu đố sau: 
 Để nguyên tên một loài chim 
 Bỏ sắc thường thấy ban đêm trên trời. 
A. sẻ - sao B. sáo –sao C. bồ câu – sao 
Câu 4/ Khoanh vào trước chữ cái nêu đúng lời giải của câu đố, biết rằng đây 
là một loài hoa có vần an hoặc ang? 
 Hoa gì trắng xóa núi đồi 
 Bản làng thêm đẹp mỗi mùa xuân sang. 
A. Hoa lan B. Hoa ban C. Hoa – bơ – lang. 
 3 
Câu 9: Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 10 đến 18 là: 
A. 11 B. 12 C. 13 D. 14 
Câu 10: Những góc bé hơn góc vuông là: 
 A. Góc bẹt B. Góc tù C. Góc nhọn D. Cả A,B,C đều sai 
Phần II: TỰ LUẬN: 
Câu 1: Đặt tính rồi tính 
 a) 547605 + 271534 b) 34528 - 17295 
 c) 367 x 45 d) 6788 : 32 
Câu 2: Tìm x biết: 
a. 2578 – x = 1945 
b. 2945 + x = 7245 
c. 157642 + x = 273891+ 23905 
Câu 3: Tính giá trị của biểu thức: 340 + c : d Với c = 228; d = 3 
Câu 4: Một nền nhà hình chữ nhật có nửa chu vi là 30cm, chiều dài hơn chiều rộng 
20cm. Tìm chiều dài, chiều rộng của nền nhà hình chữ nhật đó? 
Câu 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 48m. Chiều dài hơn chiều rộng 12 m. Hỏi 
diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu ? 
Câu 6: Một khu đất trồng hoa cúc hình chữ nhật có tổng độ dài hai cạnh liên tiếp là 
217m, chiều dài hơn chiều rộng 97m. Tính diện tích khu đất đó? 
 • MÔN TIẾNG VIỆT : 
1/ HS Ôn tập, đọc nhiều lần các bài Tập đọc tuần 19, 20 và trả lời câu hỏi ở phía 
dưới cuối bài . 
2/PH đọc cho HS viết vào vở bài chính tả dưới đây. Rồi sau đó các em tự soát 
lỗi. PH đối chiếu bài viết kiểm tra soát lại. (Nếu HS sai lỗi thì yêu cầu HS sửa 
lỗi sai như ở lớp thầy cô hướng dẫn ) 
Bài (Nghe-viết) Buổi sáng trên bờ biển 
 5 
 Câu 2: Muốn tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 15cm và chiều rộng 
là 9cm. Cách tính nào đúng? 
 A. 15 + 9 B. 15 × 9 C. (15 + 9) × 2 D. (15 + 9) : 2 
 Câu 3: Tứ giác ABCD ( hình bên ) nối ý đúng cho tên các góc :
 a. góc đỉnh A 1. góc vuông 
 b. góc đỉnh B 2. góc tù 
 c. góc đỉnh C 3. góc nhọn 
 d. góc đỉnh D 4. góc bẹt 
 Câu 4: Cách mạng tháng Tám thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỉ 
 nào? 
 A. XIIX B. XIX C. XX D. XXI 
 Câu 5: Năm 2018 thuộc thế kỉ thứ mấy? 
 A. XVIII B. XIX C. XX D. XXI 
 Câu 6: Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 
 1980. Như vậy Nguyễn Trãi sinh năm nào? 
 A. 1180 B. 1280 C. 1380 D. 1480 
 Câu 7: Trong các số sau số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 
 A. 2311 B. 2010 C. 2015 D. 2016 
 Câu 8: Trong các số: 467, 120, 362, 215, số chia hết cho cả 2 và 5 là: 
 7 
 2/ PH đọc cho HS viết vào vở bài chính tả dưới đây. Rồi sau đó các em tự soát 
lỗi. PH đối chiếu bài viết kiểm tra soát lại. (Nếu HS sai lỗi thì yêu cầu HS sửa 
lỗi sai như ở lớp thầy cô hướng dẫn ) 
Bài (Nghe-viết) Mùa đông trên rẻo cao 
 Mùa đông đã về thực sự rồi. Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống, 
chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa rau cải 
hương vàng hoe, từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi. Con suối lớn ồn 
ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ... Trên 
những ngọn cơi già nua, những chiếc lá vàng cuối cùng còn sót lại đang khua lao 
xao trước khi từ giã thân mẹ đơn xơ. 
 Theo Ma Văn Kháng 
3/ Chọn tr hay ch để điền vào chỗ trống: 
a. ong  ắng b.ong .óng d. ong nhà e ong đèn 
f.ích òe g. ..úc tết h. .ắc .ắn i. .ịnh .ọng 
4/ Chọn vần ươn hay ương để điền vào chỗ chấm: 
a. Chiếc máy bay l. trên bầu trời. 
b. Buổi sáng, những hạt s còn đọng trên cỏ. 
c. Những con thuyền gi. buồm ra khơi. 
d. Bạn cho tôi m.. cái bút này nhé. 
5/ Gạch dưới bộ phận chủ ngữ trong mỗi câu sau : 
a/ Những em bé đang nô đùa trên sân trường . 
b/ Bàn tay mềm mại của Tấm rắc đều những hạt cơm quanh cá bống . 
6/ Em hãy viết Mở bài và Kết bài cho bài văn miêu tả về một đồ dùng học tập mà 
em thích nhất ? 
 ----------------------------------------------------------------------------- 
 9 
 C. độ dài đáy nhân với chiều cao 
D. độ dài đáy nhân với chiều cao( cùng đơn vị đo) chia 2 
Câu 9:Hình bình hành có độ dài đáy là 4m; chiều cao là 8m thì diện tích là: 
A.12 m2 B. 12 m C.32m D. 32m2 
Câu 10: Hình bình hành có độ dài hai cạnh dài lần lượt là 6cm và 3cm thì chu vi 
là: 
A.18cm B. 18cm2 C.9cm D. 9cm2 
Câu 11: Phân số lớn hơn 1 là phân số có: 
A. tử số nhỏ hơn mẫu số B. tử số lớn hơn mẫu số 
C. tử số bằng mẫu số D. tử số bằng 1 
Câu 12: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để = là: 
A. 5 B. 21 C. 7 D. 15 
Câu 13: Trong các phân số: 35 ; 65 ; 1314 ; 710 phân số lớn nhất là: 
 A. 35 B. 65 C. 1314 D. 710 
Câu 14: Trong các phân số sau: ; ; ; phân số bằng 1 
là: 
 A. B. C. D. 
Câu 15: Phân số nào dưới đây bằng phân số ? 
 A. B. C. D. 
Phần II: TỰ LUẬN: 
 11 
 Một lớp học có 18 học sinh nữ và 11 học sinh nam. Số học sinh nam chiếm 
. số học sinh cả lớp? 
Câu 35: Tìm 5 phân số bằng phân số → 
 • MÔN TIẾNG VIỆT : 
1/ HS Ôn tập, đọc nhiều lần các bài Tập đọc tuần 19, 20 và trả lời câu hỏi ở phía 
dưới cuối bài . 
2/ PH đọc cho HS viết vào vở bài chính tả dưới đây. Rồi sau đó các em tự soát 
lỗi. PH đối chiếu bài viết kiểm tra soát lại. (Nếu HS sai lỗi thì yêu cầu HS sửa 
lỗi sai như ở lớp thầy cô hướng dẫn ) 
Bài (Nghe-viết) Chiếc xe đạp của chú Tư 
 Chiếc xe của chú là chiếc xe đẹp nhất, không có chiếc xe nào sánh bằng. Xe 
màu vàng, hai cái vành láng bóng, khi chú ngừng đạp, chiếc xe cứ ro ro thật êm tai. 
Ngay giữa tay cầm, chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm 
đỏ. Có khi chú cắm cả một cành hoa. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái giẻ dưới 
yên lên, lau, phủi sạch sẽ rồi mới bước vào nhà, vào tiệm.Chú âu yếm gọi chiếc xe 
của mình là con ngựa sắt. 
 Theo Nguyễn Quang Sáng 
3/ Viết đoạn văn ( khoảng 15 câu trở lên ) viết về ngày tết ở quê em trong đó có sử 
dụng câu kể Ai là gì? Ai làm gì? Sau đó gạch 1 gạch dưới Chủ ngữ, gạch 2 gạch 
dưới Vị ngữ . 
 • MÔN KHOA, SỬ, ĐỊA : 
-HS lấy SGK mỗi ngày đọc nhiều lần, ôn tập lại các bài đã học ( PH 
hướng dẫn các em đọc chia ra : có thể mỗi ngày đọc 2 bài ) nhằm giúp 
các em ôn lại kiến thức đã được học . 
 13 

File đính kèm:

  • pdfhuong_dan_hoc_sinh_on_tap_dot_1_mon_toan_tieng_viet_lop_4_tr.pdf