Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn Lớp 11 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn Lớp 11 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn Lớp 11 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LỚP 11 VÀO PHỦCHÚA TRỊNH 1. Đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh kể về việc gì? A. Tác giả về kinh đô thăm hỏi bạn bè. B. Ngắm cảnh đẹp nơi phủ chúa, tác giả tức cảnh làm thơ. C. Tác giả được mời vào phủ chúa để thưởng ngoạn cảnh đẹp. D. Tác giả được triệu vào kinh để chữa bệnh cho thế tử Cán. 2. Bút pháp miêu tả trong tác phẩm nhằm làm nổi bật điều gì? A. Cảnh sống xa hoa, quyền quý của chúa Trịnh. B. Uy quyền to lớn của chúa Trịnh. C. Sự ngưỡng mộ của tác giả trước vẻ đẹp phủ chúa. D. Sự trang nghiêm của phủ chúa. 3. Bài thơ của tác giả trong đoạn trích nói lên điều gì? A. Sự ngỡ ngàng của ông trước sự giàu sang nơi phủ chúa. B. Sự băn khoăn của ông trước cảnh giàu sang nơi phủ chúa. C. Sự tự ti của ông trước cảnh giàu sang nơi phủ chúa. D. Sự thán phục của ông trước cảnh đẹp phủ chúa. 4. Nhận định nào đúng nhất tác dụng của việc đưa bài thơ vào tác phẩm? A. Thể hiện tài năng thơ ca của tác giả. B. Làm tăng chất trữ tình cho tác phẩm. C. Làm tăng tính hàm súc cho tác phẩm. D. Thể hiện tính ngẫu hứng trong cảm xúc của tác giả. 5. Vì sao nhân vật “tôi” phải “nín thở đứng chờ ở xa” và “khúm núm” đến trước sập xem mạch cho Đông cung thế tử? A. Vì không khí ngột ngạt của cung thế tử. B. Vì không khí trang nghiêm của cung thế tử. C. Vì sự oai vệ của Đông cung thế tử. D. Vì đó là qui định đối với những người đến chữa bệnh cho thế tử. 6. Lối viết kí của Lê Hữu Trác trong đoạn trích có nét đặc sắc gì? A. Có nhiều chi tiết, sự việc có tính hư cấu cao. B. Bộc lộ thái độ một cách kín đáo qua việc miêu tả khách quan. C. Sử dụng các hình ảnh, biểu tượng đa nghĩa. D. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc một cách trực tiếp, đa nghĩa. D. Chán chường, tuyệt vọng, không còn niềm tin vào tình yêu và hạnh phúc. 14. Từ mảnh trong câu thơ cuối cho thấy cái tình mà Hồ Xuân Hương nhận được như thế nào? A. Nhỏ bé, ít ỏi B. Mong manh, dễ vỡ C. Hầu như không có D. Vụn vặt, thoáng qua. CÂU CÁ MÙA THU 15. Sáu câu thơ đầu được ngắt nhịp theo cách nào? A. 3/4 B. 3/2/2 C. 4/3 D. 2/2/3 16. Nét nghĩa nào sau đây phù hợp với từ lơ lửng? A. Nổi lên thành những vệt, thoáng thấy qua bề mặt. B. Biến đổi trạng thái một cách rất nhanh, chỉ trong khoảnh khắc. C. Trạng thái di động nhẹ ở khoảng giữa, lưng chừng, không bám vào đâu. D. Mức độ hoạt động không gây ra tiếng ồn hoặc một chuyển động có thể làm ảnh hưởng đến không khí yên tĩnh chung. 17. Cảnh vật mùa thu được nhắc đến trong sáu câu thơ đầu có đặc điểm gì? A. Vừa sinh động vừa giàu sức sống. B. Vừa trong vừa tĩnh lặng C. Vừa lạnh lẽo vừa hiu hắt. D. Vừa tươi tắn vừa mát mẻ. 18. Từ nào nói đúng tâm trạng nhân vật trữ tình – tác giả trong bài thơ? A. Nhớ nhung B. U hoài C. Sầu muộn D. Cô đơn KHÓC DƯƠNG KHUÊ 19. Câu thơ “Bác Dương thôi đã thôi rồi” sử dụng biện pháp tu từ gì? A. Nói quá B. Ẩn dụ C. Chơi chữ D. Nói giảm nói tránh 20. Nhận định nào đúng về hai từ “thôi” ở câu đầu của bài thơ? A. Là hai từ đồng âm B. Là hai từ đồng nghĩa C. Là hai từ trái nghĩa D. Là hai từ gần nghĩa 21. Nét nghĩa nào phù hợp với từ “nhớ” trong câu: Nhớ từ thuở đăng khoa ngày trước? A. Giữ lại trong đầu điều đã cảm biết để rồi sau đó có thể tái hiện được. B. Tái hiện ra trong trí óc những điều trước đó đã từng cảm biết. C. Nghĩ đến với tình cảm tha thiết, muốn được gặp, được thấy người hay cảnh thân thiết nào đó hiện đang ở cách xa. D. Nghĩ đến với nỗi buồn tiếc người nào hay những gì đó đáng quý đã vĩnh viễn mất đi, qua đi. A. (Làm việc gì) chỉ vừa đến mức có vẻ như đã làm. B. Chỉ có cái vẻ bề ngoài hoặc trên danh nghĩa, chứ sự thực không phải. C. (Làm việc gì) tỏ ra làm lấy có, không có sự chú ý. D. Tỏ ra lạnh nhạt trong quan hệ tình cảm, không chú ý đến. BÀI CA NGẤT NGƯỞNG 31. Nguyễn Công Trứ có đóng góp lớn cho sự hình thành thể loại văn học nào? A. Phú B. Thơ Đường luật C. Hát nói D. Chiếu 32. Dòng nào không phải là tên gọi khác của hát nói? A. Ca trù B. Ả đào C. Hát ví D. Cô đầu 33. Ý nào không đúng đặc điểm của thể hát nói? A. Có sự chuyển hóa linh hoạt giữa các câu thơ dài ngắn khác nhau trong bài. B. Số câu trong bài không cố định, dao động từ 7 câu cho đến 23 câu. C. Gồm cả nhạc, thơ và lời nói. D. Dùng hình thức biền văn, câu 4 chữ, 6 chữ, 8 chữ sóng đôi với nhau. 34. Nghĩa gốc của từ ngất ngưỡng là gì? A. Dùng để chỉ một tư thế nghiêng ngã, không vững đến mức chực ngã. B. Dùng để chỉ một dáng điệu, cử chỉ không nghiêm chỉnh, không đứng đắn. C. Dùng chỉ tư thế nằm không ngay ngắn, không nghiêm chỉnh. D. Dùng cho một ai đó tự nghĩ mình hơn người, luôn coi thường người khác. 35. Câu “Được mất dương dương người thái thượng” sử dụng phép tu từ nào? A. Ẩn dụ B. Chơi chữ C. Dùng điển tích D. Đối xứng 36. Thực chất của thái độ sống ngất ngưỡng ở Nguyễn Công Trứ là gì? A. Coi thường tất cả, chỉ coi trọng bản thân. B. Vươn lên trên thế tục, sống khác đời, khác người. C. Sống lệ thuộc vào người khác, vào những thói quen cố hữu, nhàm chán. D. Không dám sống hết mình cho mình và cho người, lo sợ dư luận xã hội. 37. Câu “Vũ trụ nội mạc phi phận sự” cho thấy Nguyễn Công Trứ là người như thế nào? A. Có trách nhiệm cao với cuộc đời. B. Có tài năng xuất chúng, hơn người. C. Có niềm tin sắt đá vào bản thân. D. Có lòng yêu nước tha thiết. B. Con đường đời, con đường công danh nhọc nhằn của tác giả và của nhiều trí thức đương thời. C. Những hiểm nguy rình rập tác giả và những trí thức đương thời có cùng tư tưởng với ông. D. Những cái đích mà tác giả và biết bao trí thức đương thời đang mơ ước vươn tới. 45. Câu “Bãi cát dài, bãi cát dài, biết tính sao đây?” diễn tả được điều gì? A. Nỗi thất vọng của tác giả về bản thân không đủ nghị lực để vượt qua mọi khó khăn trên đường đời. B. Nõi băn khoăn của tác giả về việc có nên đi tiếp con đường mà mình đã chọn hay không. C. Nỗi băn khoăn của tác giả vì không thể tính được độ dài của con đường trên bãi cát mà mình đang đi. D. Nỗi khát khao được chia sẻ, đồng cảm của tác giả trên đường đời đầy chông gai, thử thách. 46. Cảm xúc nào của tác giả không được gợi nên từ câu thơ: “Anh còn đứng làm chi trên bãi cát”? A. Sự bế tắc B. Sự nuối tiếc C. Sự tuyệt vọng D. Sự ân hận VĂN TẾ NGHĨA SĨ CẦN GIUỘC 47. Bố cục bài văn tế được sắp xếp theo trình tự như thế nào? A. Lung khởi, ai vãn, thích thực, kết B. Ai vãn, lung khởi, thích thực, kết C. Lung khởi, thích thực, ai vãn, kết D. Thích thực, lung khởi, ai vãn, kết. 48. Hai từ đất, trời trong câu: “Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ” gợi lên điều gì? A. Sự bất tử B. Sự vĩnh hằng C. Không gian rộng lớn D. Địa danh Cần Giuộc 49. Nhận định nào nói đúng nhất về nội dung của câu: “Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ? A. Khái quát về lòng dân trước vận nước lúc bấy giờ. B. Thông báo về thời điểm giặc Pháp xâm lược nước ta. C. Nói lên ý chí quyết tâm chống giặc của nhân dân ta. D. Nói lên thảm cảnh mà giặc Pháp gây ra đối với nhân dân ta. 50. Câu: “Một mối xa thư đồ sộ, há để ai chém rắn đuổi hươu; hai vầng nhật nguyệt chói lòa đâu dung lũ treo dê, bán chó” nói lên điều gì ở những người nông dân Cần Giuộc? A. Họ là những người coi trọng việc học hành, chăn nuôi, buôn bán. B. Họ là những người trung thành với triều đình. B. Do bề tôi viết để dâng lên vua trình bày công việc cụ thể hay kế sách trị nước. C. Hầu như không mang tính hư cấu. D. Thường viết về những điều tai nghe mắt thấy. 56.Thể thơ nào có cả vần trắc, vần bằng, vần chân, vần lưng; nhịp chẵn, nhịp lẻ; số âm tiết mỗi dòng có chẵn, có lẻnên đắc dụng cho loại hình ngâm, than, vãn? A. Thất ngôn B. lục bát C. Song thất lục bát D. Ngũ ngôn trường thiên 57. Thể loại nào của Trung Quốc đã được Việt hóa trong giai đoạn văn học từ thế kỉ XV đến hết thế kỉ XIX? A. Truyền kì B. Thơ Đường luật C. Hành D. Văn tế 58. Thể loại nào còn được gọi là thơ cận thể? A. Thơ lục bát B. Thơ Đường luật C. Thơ song thất lục bát D. Thơ tám chữ 59. Thể loại nào chứa đựng chất bi hùng và kết thúc có hậu? A.Truyện thơ Nôm B. Cáo C. Tuồng D. Văn tế 60. Văn học Việt Nam thời trung đại không có tác giả nào dưới đây? A. Nguyễn Du B. Phan Chu Trinh C. Nguyễn Khuyến D. Hồ Xuân Hương 61. Tác giả nào không viết về đề tài người phụ nữ trong văn học trung đại? A. Nguyễn Du B. Nguyễn Công Trứ C. Hồ Xuân Hương D. Tú Xương 62. Nguyễn Đình Chiểu và Nguyễn Khuyến giống nhau ở điểm nào? A. Cùng lấy văn chương làm vũ khí đấu tranh. B. Cùng viết về cảnh đẹp non sông đất nước. C. Cùng thông cảm và bênh vực quyền lợi cho người phụ nữ. D. Cùng xót thương ca ngợi những người đã hi sinh cho đất nước. 63. Tác phẩm nào viết về lối sống thanh bạch không bị danh lợi cán dỗ? A. Thương vợ B. Bài ca phong cảnh Hương Sơn C. Vào phủ chúa Trịnh D. Bài ca ngắn đi trên bãi cát 64. Tác phẩm nào thể hiện tầm nhìn xa trông rộng và tấm lòng vì dân, vì nước của tác giả? A. Vịnh khoa thi hương B. Bài ca ngất ngưởng C. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc D. Chiếu cầu hiền KHÁI QUÁT VĂN HỌC ViỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX C. Văn học thoát ra khỏi hệ thống thi pháp văn học truyền thống và đổi mới theo hình thức văn học phương Tây. D. Văn học thoát ra khỏi hệ thống thi pháp văn học phương Đông và đổi mới theo hình thức văn học phương Tây. 70. Sự khác biệt chủ yếu và quan trọng nhất giữa hai bộ phận văn học phát triển hợp pháp và văn học bất hợp pháp là gì? A. Có hoặc không có ý thức cách mạng và tinh thần chống đối trực tiếp chế độ thực dân. B. Được hoặc không được lưu truyền công khai. C. Có hoặc không có điều kiện đầu tư thời gian, công sức vào nghệ thuật. D. Có hoặc không có những đóng góp mang ý nghĩa quyết định đối với quá trình hiện đại hóa văn học giai đoạn này. 71. Những nhà văn nào sau đây thường được xem là bậc thầy về nghệ thuật viết truyện ngắn hiện đại trong văn học Việt Nam 1900 – 1945? A. Nguyễn Công Hoan, Thạch Lam, Nam Cao. B. Nguyễn Công Hoan, Vũ Trọng Phụng, Nhất Linh. C. Nguyễn Công Hoan, Vũ Trọng Phụng, Ngô Tất Tố. D. Nguyễn Công Hoan, Thạch Lam, Vũ Trọng Phụng. 72. Nhà văn nào dưới đây được xem là nhà tiểu thuyết hiện thực trào phúng xuất sắc trong văn học Việt Nam 1900 – 1945? A. Nguyễn Công Hoan B. Nam Cao C. Vũ Trọng Phụng D. Khái Hưng 73. Nhận xét: “Ngay cả lúc linh hồn muốn rời bỏ trần gian để bay lên cõi siêu nhiênthì người ta vẫn thấy rõ ở đó một tình yêu đến đau đớn hướng về cuộc đời trần thế.” nói về tác giả nào? A. Nguyễn Bính B. Xuân Diệu C. Huy Cận D. Hàn Mặc Tử TRÀNG GIANG 74. Hình ảnh nào thể hiện nét hiện đại trong khổ thơ đầu của bài thơ Tràng giang? A. Hình ảnh con thuyền xuôi mái B. Hình ảnh những con sóng gợn C. Hình ảnh một cảnh củi khô D. Hình ảnh bèo dạt hàng nối hàng. 75. Trong bài thơ Tràng giang, lời đề từ “Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài.” có ý nghĩa gì? A. Miêu tả cảnh trời rộng sông dài. B. Miêu tả cảnh con sông hồng mênh mông bát ngát. A. Khi cất tiếng khóc chào đời B. Khi giác ngộ lí tưởng của đảng C. Khi trưởng thành D. Khi đất nước giành thắng lợi. 83. Trong câu thơ “Hồn tôi là một vườn hoa lá/ Rất đậm hương và rộn tiếng chim”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A. Nhân hóa B. Chơi chữ C. Đảo ngữ D. So sánh 84. Trong câu thơ “Mặt trời chân lí chói qua tim”, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A. Hoán dụ B. Ẩn dụ C. Đảo ngữ D. So sánh 85. Lẽ sống lớn mà Tố Hữu nhận ra là gì? A. Cái tôi cá nhân không ràng buộc với cái ta, cái chung B. Cái tôi cá nhân hòa vào cái ta, cái chung C. Sống thoát ly khỏi thực tại, muốn trở về quá khứ D. Muốn thoát lên tiên, tránh xa trần thế. VỘI VÀNG 86. Nhận định nào sau đây đúng về quan điểm thời gian của nhà thơ Xuân Diệu? A. Thời gian mang tính tuần hoàn B. Thời gian có tính tuyến tính C. Thời gian luôn đứng yên D. Thời gian là bất tử, không bao giờ mất 87. Xuân Diệu so sánh tháng giêng ngon như thế nào? A. Nụ hôn gần B. Cái ôm ấm C. Cặp môi gần D. Đôi tình nhân 88. Nhận định nào sau đây là đúng với mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người của nhà thơ Xuân Diệu? A. Thiên nhiên là chuẩn mực của con người B. Con người là chuẩn mực của thiên nhiên C. Thiên nhiên không có mối quan hệ với con người D. Con người nhỏ bé trước thiên nhiên hùng vĩ, mênh mông
File đính kèm:
he_thong_cau_hoi_trac_nghiem_mon_ngu_van_lop_11_nam_hoc_2018.docx

