Giáo án Toán Lớp 9 - Chương III: Góc với đường tròn - Tuần 23, Tiết 45, Chuyên đề: Góc với đường tròn. Góc ở tâm-số đo cung
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Chương III: Góc với đường tròn - Tuần 23, Tiết 45, Chuyên đề: Góc với đường tròn. Góc ở tâm-số đo cung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 9 - Chương III: Góc với đường tròn - Tuần 23, Tiết 45, Chuyên đề: Góc với đường tròn. Góc ở tâm-số đo cung

CHƯƠNG III. GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN Tuần 23 Chuyên đề GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN ( Tiết 45 ) GÓC Ở TÂM-SỐ ĐO CUNG MỤC TIÊU Qua bài này giúp HS biết được: 1. Kiến thức: Nhận biết được góc ở tâm, chỉ ra hai cung tương ứng, cung bị chắn. Nắm được mối quan hệ số đo cung bị chắn với số đo của góc ở tâm. - Vận dụng kiến thức về góc ở tâm liên hệ với số đo cung bị chắn để tính toán so sánh số đo các góc, số đo các cung. Nắm được định lý cộng hai cung và so sánh hai cung. 2. Nội dung LUYỆN TẬP Nhắc lại lý thuyết 1. Góc có đỉnh bên trong đường tròn a) Định nghĩa : (SGK – 80) - Quy ước: mỗi góc có đỉnh nằm trong đường tròn chắn bời hai cung, cung nằm trong góc và cung kia nằm trong góc đối đỉnh với nó b) Định lý (SGK – 81): (O), B· EC là góc có đỉnh ở bên trong đừng tròn 1 B· EC = sđ (B¼nC +D¼mA ) 2 2. Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn a) Định nghĩa: (SGK – 81) - Góc có đỉnh nằm ngoài đường tròn là góc có: + Có đỉnh nằm ngoài đường tròn + Các cạnh của góc có điểm chung vớiđường tròn b) Định lý: (SGK – 81) 3) Luyện tập (định lí góc có đỉnh bên ngoài đường tròn) 1 => µA B· SM = sđ N»C 2 1 Mà: C· MN sđ N»C (định lí góc nội tiếp) 2 =>sđ N»C 2C· MN Vậy: µA B· SM 2C· MN Bài tập 43 SGK/83 Tuần 23 tiết 46 CUNG CHƯA GÓC . MỤC TIÊU A. Kiến thức: - Học sinh hiểu cách chứng minh thuận, chứng minh đảo và kết luận quỹ tích cung chứa góc. Đặc biệt là quỹ tích cung chứa góc 900. - Học sinh biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng. - Biết vẽ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng cho trước. - Biết các bước giải một bài toán quỹ tích gồm phần thuận, phần đảo và kết luận. B Nội dung I/ CÁC QUỸ TÍCH CƠ BẢN: PHƯƠNG PHÁP CHUNG: 1/ Phần thuận: Điểm M có tính chất T M thuộc hình H Giới hạn quỹ tích ( nếu có ) 2/ Phần đảo: Điểm M’ thuộc hình H ( đã giới hạn) M’ có tính chất T. 3/ Kết luận quỹ tích: Quỹ tích các điểm M là hình H ( đã giới hạn ) Chú ý: Muốn tìm quỹ tích ( tập hợp điểm ),cần chú ý các điểm sau: a/ Nêu rõ các điểm cố định, các phần tử không đổi. b/ Tìm sự liên hệ giữa điểm chuyển động với điểm cố định, các phần tử không đổi CÁC QUỸ TÍCH CƠ BẢN: M A x 7/ M R • O cố định Điểm M chuyển động O • OM = R không trên đường tròn tâm O, đổi bán kính R 8/ • AB cố định M • M nhìn đoạn Điểm M chuyển động AB dưới một A B trên đường tròn đường O góc vuông kính AB AMˆB 900 không đổi 9/ Điểm M chuyển động • AB không đổi M O trên hai cung tròn AMB • 0 cho trước và AM’B chứa góc A B không đổi 0 và đối xứng nhau qua M' AMˆB không O' AB ( nhận AB làm dây đổi chung ) 2)Bài tập áp dụng Bài tập 44 SGK/86 GT : ABC ( µA 900 ). I là giao điểm của 3 đường phân giác trong của ABC KL : Tìm quỹ tích điểm I
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_9_chuong_iii_goc_voi_duong_tron_tuan_23_tie.docx