Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập - Lê Ngọc Việt

doc 5 trang giaoanhay 21/12/2024 30
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập - Lê Ngọc Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập - Lê Ngọc Việt

Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập - Lê Ngọc Việt
 Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đông Hòa Tiết 23. LUYỆN TẬP
Tiết 23. LUYỆN TẬP
Lớp dạy: 6A
Ngày soạn: 21/10/2019
Ngày dạy: 24/10/2019
 A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
 1. Kiến thức 
 Củng cố dấu hiệu chia cho 3, cho 9.
 2. Kỹ năng 
 - Vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để giải bài tập.
 - Vận dụng tính chất chia hết của một tổng (hiệu); dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 
để xác định một số, một tổng (hiệu) có chia hết cho 3, cho 9 không.
 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để tìm số dư trong phép chia cho 3, 
cho 9.
 3. Thái độ
 - Giáo dục học sinh tinh thần tôn sư trọng đạo nhân ngày 20 tháng 11.
 - Vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
 - Rèn tính cẩn thận, chính xác. 
 B. CHUẨN BỊ 
 1. GV: phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập, thước thẳng, máy chiếu, webcam.
 2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.
 3. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, thực hành, hoạt động nhóm.
 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 * Ổn định
 * Kiểm tra bài cũ 
 I. Hoạt động khởi động
 - Kiến thức: củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
 - Kỹ năng: nhận biết một số, một tổng (hiệu) chia hết cho 3, cho 9.
 Trò chơi “Nhanh tay nhận quà” 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng hoặc trình chiếu
GV: yêu cầu HS lần lượt chọn 1 ô trong 4 ô 
tương ứng với 4 câu hỏi để tìm kết quả. Mỗi 
khi HS trả lời đúng GV khen, tặng quà. (HS Câu 1. Trong các số 294; 7166, số nào 
có thể nêu ngày lễ kỉ niệm mà không cần mở chia hết cho 3?
hết các ô) Trả lời: 294.
Giáo viên: Lê Ngọc Việt 1 Năm học: 2019 – 2020 Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đông Hòa Tiết 23. LUYỆN TẬP
cho số đó:
a) Chia hết cho 3; 
b) Chia hết cho 9.
GV: cho HS nêu kết quả
Đưa đề bài tập 107 (SGK trang 42) lên màn 2. Bài 107 (SGK trang 42) 
hình, gọi 1 học sinh đọc. Giải
HS đọc đề bài toán Câu Đúng Sai
GV: tổ chức HS thảo luận nhóm (4 HS) làm a) Một số chia hết cho 9 X
trên phiếu học tập. thì số đó chia hết cho 3.
GV: thu kết quả, dùng webcam chiếu lên b) Một số chia hết cho 3 X
màn hình thì số đó chia hết cho 9.
GV: cho HS nhận xét bài làm nhóm khác c) Một số chia hết cho 15 X
GV: kiểm tra, nhận xét. thì số đó chia hết cho 3.
 d) Một số chia hết cho 45 X
 thì số đó chia hết cho 9.
GV: Đưa đề bài tập108 (SGK trang 42) lên 3. Bài tập 108 (SGK trang 42)
màn hình, gọi 1 học sinh đọc.
HS: Một số có tổng các chữ số chia cho 9 Giải
(cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 (cho 3) 
cũng dư m. - Số 1546 có tổng các chữ số 
 Ví dụ: số 1543 có tổng các chữ số 1+5+4+6=16. Số 16 chia cho 9 dư 7, chia 
1+5+4+3= 13. Số 13 chia cho 9 dư 4, chia cho 3 dư 1. Vậy số 1546 chia cho 9 dư 7, 
cho 3 dư 1. Vậy số 1543 chia cho 9 dư 4, chia cho 3 dư 1.
chia cho 3 dư 1. - Số 1527 chia cho 9 dư 6, chia cho 3 dư 
 Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 0
3: 1546; 1527; 2468; 1011. - Số 2468 chia cho 9 dư 2, chia cho 3 dư 
GV: cho HS hoạt động cá nhân làm theo 2.
mẫu (ví dụ). - Số 1011 chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 
GV: chỉ định HS nêu kết quả. 1.
GV: Đưa đề bài tập 109 (SGK trang 42) lên Bài tập 109 (SGK trang 42)
màn hình, gọi 1 học sinh đọc. Giải
GV: chỉ định HS lần lượt điền vào ô trống. 
 a 16 213 827 468
 m 7 6 8 0
 III. Hoạt động vận dụng kiến thức vào thực tiễn
 - Kiến thức: củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, tính chất chia hết của 
một tổng.
 - Kỹ năng: vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, tính chất chia hết của 
một tổng vào thực tiễn.
Giáo viên: Lê Ngọc Việt 3 Năm học: 2019 – 2020 Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đông Hòa Tiết 23. LUYỆN TẬP
GV: Yêu cầu học sinh đọc mục có thể em 
chưa biết ở SGK trang 43.
PHÉP THỬ VỚI SỐ 9
Bài 110 cho ta một cách kiểm tra kết quả của 
phép nhân. Chỉ cần lần lượt tính m, n, r, d 
rồi so sánh r với d. Nếu r ≠ d thì chắc chắn 
phép nhân làm sai. Nếu r = d thì có nhiều 
khả năng phép nhân làm đúng.
Trong thực hành, ta thường viết các số m, n, 
r, d như hình 20a.
Với a = 78, b = 47, c = 3666, ta có hình 20b. 
 D. Hướng dẫn học ở nhà: 
 1. Bài vừa học: 
 - Học thuộc các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
 - Xem lại các bài tập đã giải.
 - Đọc mục có thể em chưa biết.
 - Làm bài tập 110 (SGK trang 42; 43) và bài tập: Trong các số từ 1 đến 100, em 
hãy tìm số chia hết cho 2, cho 5 và cho 9.
 (Hướng dẫn bài tập: Dùng tính chất chia hết cho 2, cho 5, cho 9).
 2. Bài sắp học: Ước và bội
 - Ôn lại phép chia hết của hai số tự nhiên.
 - Tìm hiểu khái niệm ước và bội.
 - Cách tìm: ước của 12, bội của 4.
Giáo viên: Lê Ngọc Việt 5 Năm học: 2019 – 2020 

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_6_tiet_23_luyen_tap_le_ngoc_viet.doc