Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 34+35
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 34+35", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 34+35

Tuần 34 Tiết: 64 BÀI 64. THỰC HÀNH: VẬN DỤNG LUẬT BẢO VỆ MÔI VÀO VIỆC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Ở ĐỊA PHƯƠNG *Mục tiêu: -Học sinh vận dụng được những nội dung cơ bản của Luật Bảo vệ môi trường vào tình hình cụ thể của địa phương. - Nâng cao ý thức của học sinh trong việc bảo vệ môi trường ở địa phương. *Nội dung bài học: I. Nội dung của Luật bảo vệ môi trường. - Luật bảo vệ môi trường quy định về phòng chống suy thoái môi trường, sự cố môi trường khi sử dụng các thành phần môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật, các hệ sinh thái đa dạngúinh học, cảnh quan - Luật bảo vệ môi trường nghiêm cấm nhập khẩu các chất thải vào Việt Nam - các tổ chức và cá nhân phải có trách nhiệm xử lí chất thải bằng công nghệ thích hợp - Các tổ chức và cá nhân gây ra sự cố môi trường có trách nhiệm bồi thường và khắc phục hậu quả về mặt môi trường II.Vận dụng: * Ví dụ chủ đề : Không đổ rác bừa bãi 1- Nhiều người còn vứt rác bừa bãi nhất là nơi công cộng: công viên, bến xe, đi rên xa vứt rác ra đường... Nhận thức của người dân về vấn đề này còn thấp chưa đúng pháp luật 2- Chính quyền cần có biện pháp thu gọn rác, đề ra quy đinh đối với từng hộ từng tổ dân phố - Nhân dân cần nghiêm chỉnh chấp hành Luật bảo vệ môi trường, thu gom rác và đổ rác đúng nơi quy định 3- Khó khăn; ý thức của người dân còn thấp, cần tuyên truyền để người dân hiểu và thực hiện 4- HS phải tham gia tích cực vào việc tuyên truyền, đi đầu trong việc thực hiện Luật bảo vệ môi trường *Nhiệm vụ cho học sinh: Thực hiện các yêu cầu sau: -Sưu tầm tranh, ảnh, thông tin trên sách, báo.... rồi nhận xét về những vụ việc vi phạm Luật Bảo vệ môi trường và những gương thực hiện luật tốt. Quyết - Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn. Sống ở cạn. - Sinh sản bằng bào tử, có nguyên tản. Hạt trần - Có cấu tạo phức tạp, thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt (trần). Hạt kín - Cơ quan sinh dưỡng có nhiều dạng: rễ, thân, lá đa dạng, có mạch dẫn. - Có nhiều dạng hoa, quả có chứa hạt. Bảng 64.3: Đặc điểm của cây một Lá mầm và cây Hai lá mầm Đặc điểm Lớp một lá mầm Lớp hai lá mầm Kiểu rễ Rễ chùm Rễ cọc Số cánh hoa 6 cánh hoặc 3 cánh 5 cánh hoặc 4 cánh Kiểu gân lá Hình cung hoặc song Gân lá hình mạng song Thân Thân cỏ hoặc thân cột Thân gỗ, cỏ, leo Hạt Phôi có 1 lá mầm Phôi có 2 lá mầm Bảng 64.4: Đặc điểm của các ngành động vật Ngành Đặc điểm ĐVNS Cơ thể đơn bào, phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông hay roi bơi. SS vô tính theo kiểu phân đôi, sống tự do hoặc kí sinh. Ruột khoang Đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp tế bào, có tế bào gai để tự vệ và tấn công, có nhiều dạng sống ở biển nhiệt đới. Giun dẹp Cơ thể dẹp, đối xứng 2 bên và pbiệt đầu đuôi, lưng, bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn. Sống tự do hoặc kí sinh. Giun tròn Cơ thể hình trụ thuôn 2 đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức. Cơ quan tiêu hóa dài từ miệng đến hậu môn. Phần lớn sống kí sinh, một số ít sống tự do. Giun đốt Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hóa phân hóa, bắt đầu có hệ tuần hoàn; di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ; hô hấp qua da hay mang. Thân mềm Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Chân khớp Có số loài lớn, chiếm 2/3 số loài động vật, có 3 lớp lớn: giáp xác, hình nhện, sâu bọ. Các phần phụ phân đốt, khớp động với nhau, có bộ xương ngoài bằng kitin. ĐVCXS Có các lớp chủ yếu: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. Có bộ xương trong, trong đó có cột sống, các hệ cơ quan phân hóa và phát triển đặc biệt là hệ thần kinh. Bảng 64.5: Đặc điểm của các lớp động vật có xương sống Lớp Đặc điểm Cá Sống hoàn toàn dưới nước, hô hấp bằng mang, bơi bằng vây, có 1 vòng tuần hoàn, tim 2 ngăn chứa máu đỏ thẫm, thụ tinh ngoài, là động vật biến nhiệt. Lưỡng Sống lưỡng cư, da trần và ẩm ướt, di chuyển bằng 4 chi, hô hấp bằng da và cư phổi, có 2 vòng tuần hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha, thụ tinh Tuần 35 Tiết 69 CHỦ ĐỀ: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP BÀI 65. TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (tiếp theo) *Mục tiêu: Học sinh phải: Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức sinh học cá thể và sinh học tế bào, vận dụng kiến thức vào thực tế *Nội dung bài học: III. Sinh học cơ thể: - Ở thực vật: Lá làm nhiệm vụ quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút nước, muối khoáng và nhờ hệ mạch trong thân vận chuyển lên lá. - Ở người: Hệ vận động có chức năng giúp cơ thể vận động, lao động, di chuyển. Để thực hiện được chức năng này cần năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp, oxi do hệ hô hấp và được vận chuyển tới từng tế bào nhờ hệ tuần hoàn Bảng 65.1: Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa: Cơ quan Chức năng Rễ Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá cad chất hữu cơ từ lá Thân đến các bộ phận khác của cây Thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi Lá khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước Hoa Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả Quả Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt Hạt Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống Bảng 65.2: Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan ở cơ thể người Cơ quan và Chức năng hệ cơ quan Vận động Nâng đỡ, bảo vệ cơ thể, tạo cử động và di chuyển cho cơ thể Vận chuyển chất dinh dưỡng, ôxi vào tế bào và chuyển sản phẩm Tuần hoàn phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết theo dòng máu Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài; nhận ôxi và thải khí Hô hấp cacbônic Tiêu hoá Phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản Bài tiết Thải ra ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ thể Da Cảm giác, bài tiết, điều hoà thân nhiệt và bảo vệ cơ thể Thần kinh Điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các cơ quan, bảo và giác đảm cho cơ thể là một thể thống nhất toàn vẹn quan Điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là các quá trình trao Tuyến nội đổi chất, chuyển hoá vật chất và năng lượng bằng con đường thể dịch tiết (đường máu) Tuần 35 Tiết 70 CHỦ ĐỀ: TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP BÀI 66. TỔNG KẾT CHƯƠNG TRÌNH TOÀN CẤP (tiếp theo) *Mục tiêu: Học sinh phải: Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức di truyền,biến dị,sinh vật và môi trường, vận dụng kiến thức vào thực tế. *Nội dung bài học: V. Di truyền và biến dị Bảng 66.1: Các cơ chế của hiện tượng di truyền Cơ sở vật chất Cơ chế Hiện tượng Cấp phân tử ADN ADN ARN prôtêin Tính đặc thù của prôtêin Cấp tế bào NST Nhân đôi phân li tổ hợp Bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của Nguyên phân giảm phân loài thụ tinh Con giống bố mẹ Bảng 66.2: Các quy luật di truyền Quy luật di truyền Nội dung Giải thích Phân li Do sự phân li của các cặp Các nhân tố di truyền không hoà nhân tố di truyền trong sự trộn vào nhau hình thành giao tử nên mỗi Phân li và tổ hợp của cặp gen giao tử chỉ chứa một nhân tố tương ứng trong cặp Phân li độc lập Phân li độc lập của các cặp F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng nhân tố di truyền trong phát tích tỉ lệ của các tính trạng hợp sinh giao tử thành Di truyền liên kết Các tính trạng do nhóm gen Các gen liên kết cùng phân li với liên kết quy định đựơc di NST trong phân bào truyền cùng nhau Di truyền giới tính ở các loài giao phối tỉ lệ đực : Phân li và tổ hợp của cặp NST cái xấp xỉ 1:1 giới tính Bảng 66.3 Các loại biến dị Biến dị tổhợp Đột biến Thường biến Khái niệm Sự tổ hợp lại các Những biến đổi về cấu Những biến đổi ở kiểu gen của P tạo ra ở trúc, số lượng của hình của một kiểu gen, thế hệ lai những AND và NST, khi biểu phát sinh trong quá trình kiểu hình khác P hiện thành kiểu hình phát triển cá thể dưới ẩnh là thể đột biến hưởng trực tiếp của môi trường Nguyên nhân Phân li độc lập và Tác động của các nhân ảnh hưởng của điều kiện tổ hợp tự do của tố ở môi trường trong môi trường chứ không do các cặp gen trong và ngoài cơ thể vào sự biến đổỉ trong kiểu giảm phân và thụ AND và NST gen tinh
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_9_tuan_3435.doc