Giáo án Sinh học 8 - Học kì II - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Học kì II - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học 8 - Học kì II - Năm học 2019-2020

Tiết 39: Bài 37: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nắm vững các bước thành lập khẩu phần - Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu. - Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: 1. Các bước tiến hành: Gồm 4 bước: SGK 2. Viết tường trình: 2 bảng - Bảng đánh giá khẩu phần ăn ngày thường. - Bảng đánh giá khẩu phần ăn cho ngày tết - Kết quả bảng 37.2 và 37.3 là nội dung để đánh giá của một số nhóm - Tập xây dựng một khẩu phần ăn cho bản thân dựa vào nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị của người Việt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn . III. BÀI TẬP VẬN DỤNG: Thực phẩm Trọng lượng Thành phần dinh Năng lượng khác dưỡng (Kcal) A A 1 A 2 P L G Gạo tẻ 400 0 400 31.6 4 304,8 1477,4 Cá chép 100 40 60 9,6 2,16 59,44 Tổng cộng 79,8 33,78 391,7 2295,7 Viết tường trình 2 bảng - Bảng đánh giá khẩu phần ăn ngày thường. - Bảng đánh giá khẩu phần ăn cho ngày tết IV. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ: Đọc và nghiên cứu bài 38 : BÀI TIẾT và CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU và trả lời các câu hỏi: - Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống? - Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào thực hiện? - Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? Tiết 41: Bài 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được: 1/Kiến thức: - Trình bày được quá trình tạo thành nước tiểu, thực chất quá trình tạo thành nước tiểu, quá trình bài tiết nước tiểu. - Phân biệt được: Nước tiểu đầu và huyết tương, nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: 1/ Khái niệm Bài tiết: –– Bài tiết giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường –– Nhờ họat động bài tiết mà tính chất môi trường bên trong luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường. 2/. Cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu: –– Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái –– Thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. –– Mỗi đơn vị chức năng gồm: Cầu thận, nang cầu thận, ống thận . III. BÀI TẬP VẬN DỤNG: Đọc phần kết luận SGK và trả lời câu hỏi –– Nước tiểu được tạo thành như thế nào? –– Trình bày sự bài tiết nước tiểu? IV. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ: Đọc Bài 40: VỆ SINH BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU - Em hãy nêu các thoí quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? Em đã có thoí quen nào chưa? - Thử đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học nếu em chưa có? Chương VIII : DA Tiết 43: Bài 41: CẤU TẠO và CHỨC NĂNG CỦA DA I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được: - Mô tả được cấu tạo da - Thấy rõ mối quan hệ giưã cấu tạo và chức năng của da . II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: 1/ Cấu tạo da: –– Da câú tạo gồm 3 lớp: ++ Lớp biểu bì: . Tầng sừng . Tầng TB sống ++ Lớp bì: . Sợi mô liên kết . Các cơ quan ++ Lớp mỡ dưới da: Gồm các TB mỡ. 2/. Chức năng của da: –– Bảo vệ cơ thể –– Tiếp nhận kích thích xúc giác . –– Bài tiết –– Điều hoà thân nhiệt Da và sản phẫm của da tạo nên vẻ đẹp cho con người. III. BÀI TẬP VẬN DỤNG: Đọc phần ghi nhớ SGK trang 133 * Trả lời các câu hỏi 1,2 trang 133 SGK IV. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ: Đọc BÀI 42 : VỆ SINH DA Nêu biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó? Tiết 44: Bài 42: VỆ SINH DA I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được: - Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da - Có ý thức vệ sinh, phòng tránh các bệnh về da –– Chức năng của Nơron: + Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh 2/ Các bộ phận của hệ thần kinh: a/ Cấu tạo: ( SGK ) b/ Chức năng: –– Hệ thần kinh vận động : + Điều khiển sự hoạt động của cơ vân + Là hoạt động có ý thức –– Hệ thần kinh sinh dưỡng: + Điều hoà các cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản. + Là hoạt động không có ý thức. III. BÀI TẬP VẬN DỤNG: Đọc phần ghi nhớ SGK trang 150 * Trả lời các câu hỏi sau: 1. Hoàn thành sơ đồ sau: Tuỷ sống –– Hệ thần kinh Bộ phận ngoại biên Hạch thần kinh 2. Trình bày cấu tạo và chức năng của Nơron? IV. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ: Đọc BÀI 44 Thực Hành: Tìm Hiểu Chức Năng ( liên quan đến cấu tạo) Của Tuỷ Sống Tiết 46: Bài 44: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU CHỨC NĂNG (liên quan đến cấu tạo ) CỦA TỦY SỐNG I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được: Tiến hành thành công các thí nghiệm quy định - Từ kết quả quan sát thí nghiệm: - Nêu được chức năng của tuỷ sống , phỏng đoán được thành phần cấu tạo của tuỷ sống. - Đối chiếu với cấu tạo của tuỷ sống để khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: 1/ Chức năng của tủy sống: + Chất xám: là trung khu thần kinh của các phản xạ không điều kiện + Chất trắng: Là các đường dẫn truyền nối các trung khu thần kinh trong tủy sống với nhau và với não bộ . 2/. Cấu tạo của tủy sống: 1. Cấu tạo ngoài: - Ví trí –– Dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại, nối với tủy sống qua rễ trước và rễ sau dây thần kinh tủy là dây pha III. BÀI TẬP VẬN DỤNG: Đọc phần ghi nhớ SGK trang 150 * Trả lời các câu hỏi sau: 1. Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy? 2. Làm câu hỏi 2 SGK (trang 143) Gợi ý: Kích thích mạnh lần lượt các chi : + Nếu không gây co chi nào rễ sau (rễ cảm giác) chi đó bị đứt + Nếu chi nào co Rễ trước ( Rễ vận động ) vẫn còn Nếu chi đó không co ; các chi khác co rễ trước (rễ vận động) của chi đó đứt IV. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ: Đọc BÀI 46: TRỤ NÃO, TIỂU NÃO, NÃO TRUNG GIAN - Đọc trước bài 46 - Xác định vị trí và các thành phần của não bộ. - Kẻ bảng 46 ( trang 145) vào vở bài tập. Tiết 49: BÀI 47: ĐẠI NÃO I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được: - Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hoá so với động vật thuộc lớp thú - Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não ở người. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM : 1 . Cấu tạo của đại não: a. Hình dạng cấu tạo ngoài - Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nưả - Rãnh sâu chia bán cầu não là, 4 thùy (trán, đỉnh, chẩm, thái dương) - Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não tăng diện tích bề mặt não . b. Cấu tạo trong: - Chất xám (ngoài): làm thành vỏ não dày 2- 3mm gồm 6 lớp - Chất trắng (trong): là các đường thần kinh . Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống 2. Sự phân vùng chức năng của đại não: - Vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện . - Vỏ não có nhiều vùng , mỗi vùng có tên gọi và chức năng riêng - Các vùng có ở người và động vật + Vùng cảm giác + Vùng vận động + Vùng thị giác + Vùng thính giác .. - Vùng chức năng chỉ có ở người: ++ Vùng vận động ngôn ngữ ++ Vùng hiểu tiếng noí Vùng hiểu chữ viết III. BÀI TẬP VẬN DỤNG: Đọc phần ghi nhớ SGK trang 150 * Trả lời các câu hỏi sau: 1 . GV treo tranh H 47.2 , H 47.4 gọi học sinh lên chú thích 2 . Nêu rõ đặc điểm cấu tạo và chức năg của đại não người chứng tỏ sự tiến hoá của người so với các động vật khác thuộc lớp thú? IV. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ: Đọc BÀI 48: HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG - Chuẩn bị bài: Hệ thần kinh sinh dưỡng - Kẻ phiếu học tập Đặc điểm Cung phản xạ vận động Cung phản xạ sinh dưỡng Cấu + Trung ương tạo + Hạch thần kinh + Đường hướng tâm + Đường li tâm Chức năng Tiết 51: BÀI 49 : CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được: - X/đ rõ các thành phần của 1 cơ quan phân tích, nêu được ý nghiã của cơ quan phân tích đối với cơ thể - Mô tả được các thành phần chính của cơ quan thụ cảm thị giác, nêu rõ được cấu tạo của màng lưới trong cầu mắt. - Giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật. II . KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: 1 . Cơ quan phân tích: - Cơ quan phân tích gồm + Cơ quan thụ cảm + Dây thần kinh + Bộ phận phân tích ; trung ương (vùng thần kinh ở đại não ) - Ý nghiã: Giúp cthể nhận biết được t/đ của môi trường 2. Cơ quan phân tích thị giác: gồm ++ Cơ quan thụ cảm thị giác ++ Dây thần kinh thị giác ++ Vùng thị giác (Ở thùy chẩm) a/ Cấu tạo của cầu mắt gồm - Màng bọc: ++ Màng cứng: Phiá trước là màng giác ++ Màng mạch: Phiá trước là lòng đen ++ Màng lưới: Tế bào nón và Tế bào que - Môi trường trong ++ Thủy dịch ++ Thể thủy tinh ++ Dịch thủy tinh b/ Cấu tạo của màng lưới: –– Màng lưới (tế bào thụ cảm) gồm: + Tế bào nón: Tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc + Tế bào que: Tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu –– Điểm vàng: Là nơi tập chung tế bào non –– Điểm mù: Không có tế bào thụ cảm thị giác c/ Sự tạo ảnh ở màng lưới: Thể thủy tinh (như 1 thấu kính hội tụ) có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật Ásáng phản chiếu từ vật qua m/t trong suốt tới màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ lộn ngược kích thích TB thụ cảm dây TK thị giác vùng thị giác III. BÀI TẬP VẬN DỤNG: 1. Điền các từ Đ hay S vào đầu các câu sau: a. Cơ quan phân tích gồm: Cơ quan thụ cảm thị giác, dây TK và bộ phận trung ương a. Các tế bào nón giúp chúng ta nhìn rõ về ban đêm b. Sự phân tích hình ảnh xảy ra ngay ở cơ quan thụ cảm thị giác. c. Khi rọi đèn pin vào mắt thì đồng tử dãn rộng để nhìn rõ vật. 2. Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác? IV. BÀI TẬP VẬN DỤNG: Đọc BÀI 50: VỆ SINH MẮT Học và nghiên cứu bài rồi hoàn thành bảng 50 trang 160 SGK Trả lời câu hỏi SGK trang 161. Tìm hiểu một số tật và bệnh về mắt 2/ Vì sao có thể xác định được âm thanh phát ra từ bên phải hay trái? Tiết 53 BÀI 51: CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải nắm được: - Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác. - Mô tả được các bộ phận của tai và cấu tạo của cơ quan Cóoc ti - Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh. II. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: 1. Cấu tạo của tai: *Cơ quan phân tích thính giác gồm - Tế bào thụ cảm thính giác - Dây TK thính giác(dây não VIII) - Vùng thính giác *Cấu tạo của tai gồm: - Tai ngoài: + Vành tai: Hứng sóng âm + Ống tai: Hướng sóng âm + Màng nhĩ: Khuếch đại âm thanh - Tai giữa: + Chuỗi xương tai: truyền sóng âm + Voì nhĩ: Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ - Tai trong: + Bộ phận tiền đình: Thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian + Ốc tai: Thu nhận kích thích sóng âm 2. Chức năng thu nhận sóng âm: - Có cơ quan Cóoc ti chưá các tế bào thụ cảm thính giác - Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh: Sóng âm màng nhĩ chuỗi xương tai cưả bầu chuyển động ngoại dịch và nội dịch rung màng cơ sở kích thích cơ quan Coóc ti xuất hiện xung thần kinh Vùng thính giác (Phân tích cho biết âm thanh) 3. Vệ sinh Tai: - Giữ gìn vệ sinh tai - Bảo vệ tai: + Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai. + Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn III. BÀI TẬP VẬN DỤNG: * Trả lời các câu hỏi sau 1. Trình bày cấu tạo của Tai dựa trên H 51.1? 2. Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm? 3. Vì sao có thể xác định được âm thanh phát ra từ bên phải hay trái? IV. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ: Đọc BÀI 52 : PHẢN XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN 1.Tìm hiểu hoạt động của một số vật nuôi trong nhà 2. Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện? Vì sao quân sĩ hết khát và nhà Chuá chịu mất mèo?
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_8_hoc_ki_ii_nam_hoc_2019_2020.doc