Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 22 - Trường THCS Nguyễn Thị Định

docx 8 trang giaoanhay 04/09/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 22 - Trường THCS Nguyễn Thị Định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 22 - Trường THCS Nguyễn Thị Định

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 22 - Trường THCS Nguyễn Thị Định
 TUẦN 22: (Từ ngày 1/2/2021 – 6/2/2021)
 Gồm 5 tiết: từ tiết 106 – 110.
- Tiết 106: CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP; 
- Tiết 107, 108: LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN; LUYỆN TẬP LIÊN 
KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN; 
- Tiết 109: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (TỔNG KẾT CHÍNH TẢ ĐỊA 
PHƯƠNG VÀ TỔNG KẾT TỪ VỰNG ĐỊA PHƯƠNG); 
- Tiết 110: RÈN KĨ NĂNG VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI. 
 (Tổng số tiết thực hiện chủ đề: 05 tiết) 
 A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
 Qua chủ đề này, các em nắm được:
 1. Thế nào là các thành phần biệt lập.
 2. Đặc điểm và công dụng của các thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán, gọi 
đáp, phụ chú. Biết đặt câu có các thành phần biệt lập đó.
 2. Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn. Kĩ năng sử 
dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn trong việc tạo lập văn bản.
 3. Chương trình chính tả địa phương: Nắm cách thức và phạm vi sử dụng từ địa 
phương Phú Yên trong giao tiếp hàng ngày và trong tạo lập văn bản. Ý thức sử dụng từ 
địa phương Phú Yên trong giao tiếp hàng ngày và trong việc tạo lập văn bản.
 4. Ý thức học sinh trong việc hiểu và viết một bài văn nghị luận xã hội. Đọc những 
bài văn nghị luận xã hội. Nắm được kiểu văn bản và viết thành bài văn. Nâng cao năng 
lực viết bài văn nghị luận xã hội.
 B. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
 BÀI HỌC KIẾN THỨC CẦN GHI VÍ DỤ
 NHỚ
 CÁC * Thành phần biệt lập là 
 thành phần không tham gia 
 THÀNH 
 vào việc diễn đạt nghĩa sự 
 PHẦN 
 việc của câu.
 BIỆT -Thành phần biệt lập có 
 LẬP những dạng thức sau:
 1 Câu văn, đoạn văn trong văn bản phải liên kết chặt chẽ với nhau
 về nội dung và hình thức.
 1. Liên kết về nội dung.
 - Liên kết chủ đề: các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, 
 các câu văn phải phục vụ chủ đề chung của đoạn.
 - Liên kết về hình thức: các đoạn văn, câu văn phải được sắp xếp theo 
 trình tự hợp lí.
 2. Liên kết hình thức: các câu văn, đoạn văn có thể được liên kết với 
 nhau bằng một số biện pháp chính như sau: 
 - Phép lặp từ ngữ: Lặp lại VD: Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. 
 LIÊN 
 ở câu đứng sau những từ Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, 
 KẾT 
 ngữ đã có ở câu trước. giữđồng lúa chín. (Thép Mới)
 CÂU 
 VÀ - Phép đồng nghĩa, trái 
 nghĩa và liên tưởng: Sử VD: Trong như tiếng hạc bay qua,
 LIÊN 
 dụng ở câu đứng sau các từ 
 KẾT Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.
 ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa 
 ĐOẠN 
 hoặc cùng trường liên (Nguyễn Du, Truyện Kiều)
 VĂN
 tưởng với các từ ngữ đã có 
 ở câu trước.
 - Phép thế: Sử dụng ở câu VD: Nguyễn Dữ người huyện Trường Tân. 
 đứng sau các từ ngữ có tác Chưa rõ ôngsinh và mất năm nào.
 dụng thay thế từ ngữ đã có 
 ở câu trước.
 - Phép nối: Sử dụng ở câu 
 đứng sau các từ ngữ biểu VD: Tôi bỗng nảy ra ý nghĩ, muốn bảo anh 
 thị quan hệ với câu trước. ở lại vài hôm. Nhưng thật khó, chúng tôi 
 chưa biết mình sẽ đi tập kết hay ở lại
 (Nguyễn Quang Sáng,Chiếc lược ngà)
 I) Quan hệ giữa từ địa 
 phương Phú Yên và từ toàn 
 dân : Gồm 3 nhóm
TỪ 
 1) Từ địa phương không có 
VỰNG 
 trong từ vựng toàn dân. VD: cá ồ, cá liệt, gàu, nẫu, sặc sừ, 
ĐỊA 
PHƯƠNG 2) Nhóm từ địa phương khác VD: sắn, đậu phụng, heo, ghe, chén, 
 âm cùng nghĩa với từ toàn 
 3 Nắm vững kĩ năng viết văn nghị luận bàn về một vấn đề sự việc, hiện tượng..
 - Hoàn thành bài văn.
 - Ôn tập lại dạng văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
 - Lập dàn ý cho đề văn sau: Suy nghĩ của em về vấn nạn bạo lực học đường hiện nay.
 -----------------oOo----------------
 3. LUYỆN TẬP
 - Nắm vững kĩ năng viết văn nghị luận bàn về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.
 - Hoàn thành bài văn.
 - Ôn tập lại dạng văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
 - Lập dàn ý cho đề văn sau: Suy nghĩ của em về vấn nạn bạo lực học đường hiện nay.
 -----------------oOo----------------
 C. LUYỆN TẬP:
 C/1, Bài tập đề nghị: (Bắt buộc HS làm, sau khi thực hiện có thể gửi đến địa chỉ 
 mail: [email protected]để cô kiểm tra và đánh giá điểm).
Bài tập 1: Tìm và gọi tên các thành phần biệt lập có trong các ví dụ sau: 
 a, Ôi kì lạ và thiêng liêng – bếp lửa! (Bằng Việt)
 b, Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
 (Nguyên Hồng)
 c, Rồi cả nhà – trừ tôi – vui như Tết khi bé Phương, qua giới thiệu của chú Tiến 
 Lê, được mời tham gia trại thi vẽ quốc tế.
 (Tạ Duy Anh)
 d, Đi suốt chiều dài hơn ngàn mét ở phần ngoài của động Phong Nha, du khách đã 
 có cảm giác như lạc vào một thế giới khác lạ - thế giới tiên cảnh. 
 e, Ông ơi! Ông vớt tôi nao, 
 Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng.
 (Ca dao)
 g, Ôi đâu phải, qua đêm dài lạnh cóng
 Mặt trời lên là hết bóng mù sương!
 (Tố Hữu)
 5 a, Người con trai ấy đáng yêu thật, nhưng làm cho ông nhọc quá. Với những 
điều làm cho người ta suy nghĩ về anh. Và về những điều anh suy nghĩ trong cái 
vắng vẻ vòi vọi hai nghìn sáu trăm mét trên mặt biển, cuồn cuộn tuôn ra khi gặp 
người. Những điều suy nghĩ đúng đắn bao giờ cũng có những vang âm, khơi gợi 
bao điều suy nghĩ khác trong óc người khác, có sẵn mà chưa rõ hay chưa được 
đúng.
 (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)
 b, 
 Bỗng nhận ra hương ổi
 Phả vào trong gió se
 Sương chùng chình qua ngõ
 Hình như thu đã về
 Sông được lúc dềnh dàng
 Chim bắt đầu vội vã
 Có đám mây mùa hạ
 Vắt nửa mình sang thu.
 (Hữu Thỉnh, Sang thu)
 c, Tết năm nay là sự chuyển tiếp giữa hai thế kỉ, và hơn thế nữa là sự chuyển 
tiếp giữa hai thiên niên kỉ. Trong thời khắc như vậy, ai cũng nói tới việc chuẩn bị 
hành trang bước vào thế kỉ mới, thiên niên kỉ mới.
 Trong những hành trang ấy, có lẽ sự chuẩn bị bản thân cn người là quan 
trọng nhất. Từ cổ chí kim, bao giờ con người cũng là động lực phát triển của lịch 
sử. Trong thế kỉ tới mà ai ai cũng thừa nhận rằng nền kinh tế tri thức sẽ phát triển 
mạnh mẽ thì vai trò con người lại càng nổi trội.
 (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới) 
Bài tập 5: Viết một văn bản ngắn nêu những suy nghĩ của mình về vẻ đẹp của một 
nhân vật trong tác phẩm truyện đã học ở lớp 9. Chỉ ra sự liên kết của đoạn văn vừa 
viết.
Bài tập 6: Xác định câu có chứa hàm ý và phân tích hàm ý của các đoạn trích sau:
 a, Vẫn còn bao nhiêu nắng 
 Đã vơi dần cơn mưa
 7

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_9_tuan_22_truong_thcs_nguyen_thi_dinh.docx