Giáo án môn Hóa học 9 - Chủ đề: Hidrocacbon: Metan, etilen - Trường THCS Hùng Vương

doc 9 trang giaoanhay 09/08/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 9 - Chủ đề: Hidrocacbon: Metan, etilen - Trường THCS Hùng Vương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Hóa học 9 - Chủ đề: Hidrocacbon: Metan, etilen - Trường THCS Hùng Vương

Giáo án môn Hóa học 9 - Chủ đề: Hidrocacbon: Metan, etilen -  Trường THCS Hùng Vương
 Môn: HÓA HỌC 9
CHỦ ĐỀ: HIDROCACBON: METAN, ETILEN.
A. LÝ THUYẾT
METAN.
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÍ.
 - Trong tự nhiên, metan có nhiều trong các mỏ khí (khí thiên nhiên), trong 
mỏ dầu (khí mỏ dầu), trong các mỏ than (khí mỏ than). 
 - Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và tan rất ít 
trong nước.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ.
 CTCT metan (CH4)
 - Giữa nguyên tử cacbon và nguyên tử hidro chỉ có một liên kết. Những liên 
kết như vậy gọi là liên kết đơn.
 - Ta thấy: Trong phân tử metan có bốn liên kết đơn.
 - Những hiđrocacbon mạch hở, phân tử chỉ có liên kết đơn giống như metan 
gọi là ankan, có công thức chung CnH2n+2, với n ≥ 1.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC.
1. Tác dụng với oxi (phản ứng cháy).
Khi đốt trong oxi, metan cháy tạo thành khí C02 và hơi H20, tỏa nhiều nhiệt.
 t o
 CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O
 3n 1 t o
TQ: CnH2n + 2 + ( )O2  nCO2 + (n+1)H2O
 2
2. Tác dụng với clo (phản ứng thế).
 ánhsáng
 CH4 + Cl2  HC1 + CH3Cl (metyl clorua)
Ở phản ứng này, nguyên tử H của metan được thay thế bởi nguyên tử Cl, vì vậy 
được gọi là phản ứng thế.
IV. ỨNG DỤNG.
 Trường THCS Hùng Vương Môn: HÓA HỌC 9
 Viết gọn: CH2 = CH2 + Br2 Br – CH2 – CH2 - Br
 - Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra và mỗi 
phân tử etilen đã kết hợp thêm một phân tử brom. Phản ứng trên gọi là phản ứng 
cộng.
 - Dung dịch Br2 ban đầu có màu vàng nâu. Sục khí etilen vào dung dịch 
brom=> dung dịch mất màu (dùng dung dịch brom nhận biết khí etilen)
 - Ngoài brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng 
với một số chất khác, như hidro, clo, 
 - Nhìn chung, những hợp chất có liên kết đôi (tương tự như etilen dễ tham 
gia phản ứng cộng).
3. Phản ứng trùng hợp
 - Khi có xúc tác và nhiệt độ thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen 
bị đứt ra làm cho các phân tử etilen kết hợp với nhau, tạo thành phân tử có kích 
thước và khối lượng rất lớn gọi là polime (viết tắc là PE).
 Xt,P,t o
 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 + ..  
  - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 -  
Hoặc: 
 Polietilen (PE)
 - Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp.
 - PE là chất rắn, không tan trong nước, không độc. Nó là nguyên liệu quan 
trọng trong công nghiệp chất dẻo.
 Trường THCS Hùng Vương Môn: HÓA HỌC 9
 Phương pháp hóa học để:
 a) Thu được khí CH4:
 - Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư:
 + Khí CO2 bị giữ lại do phản ứng tạo ra CaCO3.
 +Khí bay ra khỏi dung dịch là CH4, thu lấy.
 PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O.
 b) Thu được khí CO2:
 Cho CaCO3 thu được ở trên tác dụng với dung dịch HCl loãng ta sẽ thu 
 được khí CO2 thoát ra. 
 PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Câu 1: Trang 119 - SGK hóa học 9.
Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân 
tử các chất sau:
a) CH3 – CH3 ; b) CH2 = CH2 ; c) CH2 = CH – CH = CH2
Bài làm:
a) CH3 – CH3
 Có 1 liên kết đơn giữa hai nguyên tử cacbon.
b) CH2 = CH2
 Có 1 liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.
c) CH2 = CH – CH2 = CH2
 Có 1 liên kết đơn (C-C) và hai liên kết đôi ( C = C) trong phân tử chất.
Câu 2: Trang 119 - SGK hóa học 9.
Điền từ thích hợp “có” hoặc “không” vào các cột sau:
 Có liên kết đôi Làm mất màu Phản ứng Tác dụng
 dung dịch brom trùng hợp với oxi
 Metan 
 Etilen 
Bài làm:
 Có liên kết đôi Làm mất màu Phản ứng Tác dụng
 dung dịch brom trùng hợp với oxi
 Metan không không không có
 Etilen có 1 liên kết đôi có có có
 Trường THCS Hùng Vương Môn: HÓA HỌC 9
 + Dẫn từng sản phẩm sau khi đốt qua dd nước vôi trong, khí làm đục nước 
vôi trong là CO2 → chất ban đầu là CH4.
 + Không có hiện tượng gì là khí H2.
 - Dán nhãn.
Câu 37.2: Trang 46 - SBT hóa học 9.
Có các chất sau : CH4 ; CH3 - CH3 ; CH2 = CH2 ; CH2 = CH - CH3.
a) Chất nào tác dụng được với clo khi chiếu sáng ?
b) Chất nào có thể làm mất màu dung dịch brom ?
c) Chất nào có phản ứng trùng hợp ?
Hãy viết phương trình hoá học minh hoạ.
Bài làm:
a) Chất tác dụng được với clo khi chiếu sáng là: CH4 ; C2H6.
 ánhsáng
 CH4 + Cl2  HC1 + CH3Cl
 ánhsáng
 CH3 - CH3 + Cl2  CH3 – CH2Cl + HCl 
b) Làm mất màu dung dịch brom : CH2 = CH2 ; CH2 = CH - CH3.
 CH2 = CH2 + Br2 →CH 2Br –CH2Br
 CH2 = CH - CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr - CH3
 c) Có phản ứng trùng hợp là: CH2 = CH2 ; CH2 = CH - CH3.
Câu 42.2 - b: Trang 52 - SBT hóa học 9.
Nêu phương pháp phân biệt các bình riêng biệt chứa các chất khí sau: C2H6; 
C2H4, H2
Bài làm:
 - Dẫn từng khí qua dung dịch nước brom:
 + Khí làm mất màu da cam của dd brom là C2H4:
 PTHH: C2H4+ Br2 C2H4Br2.
 - Không có hiện tượng gì là: C2H6; H2.
 - Đốt hai khí còn lại rồi dẫn sản phẩm qua dd nước vôi trong:
 + Khí làm đục nước vôi trong là C2H6.
 + Khí còn lại là H2.
 t o
 PTHH: 2C2H6 + 7O2  4CO2 + 6H2O
 Trường THCS Hùng Vương Môn: HÓA HỌC 9
Trường THCS Hùng Vương

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoa_hoc_9_chu_de_hidrocacbon_metan_etilen_truong.doc