Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Bài 21 đến bài 28

docx 23 trang giaoanhay 18/04/2025 350
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Bài 21 đến bài 28", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Bài 21 đến bài 28

Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Bài 21 đến bài 28
 *Môn Sử 9:
CHƯƠNG II: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930 - 1939
Tuần 21 - Tiết 21 
Bài 18: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
A.Xác đinh rõ muc tiêu cần đạt :
1. Kiến thức : 
- Hiểu được quá trình hình thành lập Đảng cộng sản Việt Nam, nội dung chủ yếu 
của Hội nghị thành lập Đảng, luận cương chính trị năm 1930, ý nghĩa của việc thành 
lập Đảng.
2. Tư tưởng : 
- Giáo dục học sinh lòng kính yêu và biết ơn Hồ chủ tịch, tin tưởng vào sự lãnh đạo 
của Đảng.
3. Kĩ năng : 
 - Rèn luyện kĩ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử, biết phân tích, đánh giá ý nghĩa lịch 
sử của việc lập Đảng.
- Lập niên biểu những sự kiện chính của Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị cho thành lập 
Đảng cộng sản Việt Nam.
B. Tóm lược lý thuyết , kiến thức trọng tâm, cốt lõi
I . Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (Ngày 3-2-1930):
- Từ ngày 3  7/2/1930 tại Cửu Long (Hương Cảng-Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc 
thay mặt Quốc tế cộng sản chủ trì hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành một 
Đảng cộng sản duy nhất - Đảng cộng sản Việt Nam.
- Hội nghị thông qua chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt và Điều lệ tóm tắt của 
Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
-Chính cương vắn tắt,Sách lược vắn tắt là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
 Hội nghị có ý nghĩa như một đại hội thành lập Đảng.
II. Luận cương chính trị (tháng 10-1930):
- Tháng 10-1930 Hội nghị lần I ban chấp hành trung ương lâm thời thông qua luận 
cương chính trị do Trần Phú khởi thảo
-Nội dung: (học SGK )
+Khẳng định CMĐD lúc đầu là cuộc CMTS dân quyền,sau đó bỏ qua thời kì TBCN 
mà tiến thẳng lên con đường XHCN.
+Đảng coi trọng việc vận động tập hợp quần chúng,liên lạc với vô sản và các dân 
tộc thuộc địa nhất là vô sản Pháp.
III. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng:(Sgk)
C. Bài tập mẫu và bài tập đề nghị:
1.Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt?
 - Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước.
 - Thành lập Đảng, đề ra đường lối cơ bản của cách mạng Việt Nam. - Huấn luyện Đảng viên về chiến tranh bí mật.
 Tháng 1/1931 toàn tỉnh có 78 đảng viên với 17 chi bộ  thành lập tỉnh ủy, cử 
Phan Lưu Thanh làm bí thư.
C. Bài tập mẫu và bài tập đề nghị:
1.Cho biết đồng chí Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị những gì cho sự thành 
lập một chính Đảng ở Việt Nam?
+ Lập hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
+ Đào tạo cán bộ cách mạng.
+ Tuyên truyền chủ nghĩa Mác-Lênin và đường lối cách mạng vô sản về nước.
2.Dựa vào kiến thức lịch sử đã học, em hãy cho biết sau khi chi bộ cộng sản đầu tiên, 
chi bộ đã có những hoạt động gì để lãnh đạo phong trào cách mạng quần chúng nhân 
dân Phú Yên?
- Thời kì chống Pháp.
- Thời kì chống Mĩ.
D. Hướng dẫn tự học tại nhà
1.Các tổ chức cách mạng nào sớm ra đời ở Phú Yên?
2. Các tổ chức CM đầu tiên ở Phú Yên ra đời vào thời gian nào? Ở đâu? Có những 
hoạt động gì? Ai làm bí thư?
Tuần 22 - Tiết 23
Bài 19: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM1930 - 1935
A.Xác đinh rõ muc tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
 - Nắm được nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930-1931 
với đỉnh cao Xô Viết Nghệ-Tĩnh. Các khái niệm “Khủng hoảng kinh tế”, “Xô Viết 
Nghệ-Tĩnh”.
2. Tư tưởng : 
- Giáo dục học sinh lòng kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng của quần 
chúng công nông, các chiến sĩ cách mạng.
3. Kĩ năng : 
- Trình bày diễn biến của Xô Viết Nghệ-Tĩnh qua lược đồ. 
B. Tóm lược lý thuyết , kiến thức trọng tâm, cốt lõi
I . Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933):
- Kinh tế suy sụp.
- Xã hội: đời sống khó khăn.
- Sưu thuế tăng, thiên tai liên tiếp.
- Thực dân Pháp tăng cường đàn áp, khủng bố.
II. Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô Viết Nghệ Tĩnh:
- Năm 1930: phong trào đấu tranh của công-nông sôi nổi khắp nước. B. Tóm lược lý thuyết , kiến thức trọng tâm, cốt lõi
I.Tình hình thế giới và trong nước :
1. Thế giới :
- CN phát xít nắm chính quyền ở một số nước đe dọa nền hòa bình và dân chủ thế 
giới.
- Đại hội VII Quốc tế cộng sản chủ trương thành lập mặt trận nhân dân ở các nước 
để chống phát xít.
- Pháp : MTND Pháp do Đảng cộng sản làm nồng cốt nắm chính quyền , áp dụng 
một số quyền tự do dân chủ cho thuộc địa.
2. Trong nước : đời sống nhân dân khốn khổ, bị thực dân Pháp bóc lột , vơ vét, đàn 
áp , khủng bố.
II. Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ :
1. Thế giới :
- CN phát xít nắm chính quyền ở một số nước đe dọa nền hòa bình và dân chủ thế 
giới.
- Đại hội VII Quốc tế cộng sản chủ trương thành lập mặt trận nhân dân ở các nước 
để chống phát xít.
- Pháp : MTND Pháp do Đảng cộng sản làm nồng cốt nắm chính quyền , áp dụng 
một số quyền tự do dân chủ cho thuộc địa.
2. Trong nước : đời sống nhân dân khốn khổ, bị thực dân Pháp bóc lột , vơ vét, đàn 
III. Ý nghĩa của phong trào
-Trình độ chính trị,công tác của cán bộ ,đảng viên được nâng cao,uy tín,ảnh hưởng 
của Đảng được mở rộng..
- Quần chúng được tập dượt đấu tranh,một đội quân chính trị hùng hậu được thành 
lập..
-Phong trào là cuộc tập dượt lần thứ hai cho CM tháng 8-1945
C. Bài tập mẫu và bài tập đề nghị:
1.Tình hình thế giới , nước Pháp và trong nước đã ảnh hưởng đến cách mạng Việt 
Nam như thế nào ?
a. Thế giới :
- CN phát xít nắm chính quyền ở một số nước đe dọa nền hòa bình và dân chủ thế 
giới.
- Đại hội VII Quốc tế cộng sản chủ trương thành lập mặt trận nhân dân ở các nước 
để chống phát xít.
- Pháp : MTND Pháp do Đảng cộng sản làm nồng cốt nắm chính quyền , áp dụng 
một số quyền tự do dân chủ cho thuộc địa.
b. Trong nước : đời sống nhân dân khốn khổ, bị thực dân Pháp bóc lột , vơ vét, đàn 
áp , khủng bố.
2. Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 đã ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng nước 
ta như thế nào ? 1.Vì sao thực dân Pháp và phát xít Nhật lại thỏa hiệp với nhau cùng thống trị Đông 
Dương?
- Thực dân Pháp không nuốn mất quyền lợi ở Đông Dương và muốn dựa vào Nhật 
,cấu kết với Nhật để thống trị Đông Dương...
2.Các cuộc nổi dậy có ý nghĩa lịch sử như thế nào? Để lại những bài học kinh nghiệm 
gì?
-Thể hiện tinh thần yêu nước,đấu tranh kiên cường,bất khuất của DT ta.
-Bài học kinh nghiệm về k/n vũ trang và chiến tranh du kích.
D.Hướng dẫn tự học tại nhà
- Tình hình thế giới và Đông Dương có những sự kiện gì nổi bật?
- Thực hiện câu hỏi & bài tập 1,2 cuối bài sgk
________________________________________________________________
Tuần 23 - Tiết 26
Bài 22:CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG 
KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945
A.Xác đinh rõ muc tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
 - Nắm được hoàn cảnh dẫn tới Đảng ta chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh và 
sự phát triển của lực lượng cách mạng sau khi Việt Minh thành lập.
- Những chủ trương của Đảng sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào 
kháng Nhật cứu nước, tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
2. Tư tưởng :
 - Giáo dục học sinh lòng kính yêu Chủ tịch Hồ Chí Minh, lòng tin vào sự lãnh đạo 
sáng suốt của Đảng.
3. Kĩ năng : 
- Sử dụng tranh ảnh, lược đồ Sgk.
- Tập phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.
B.Tóm lược lý thuyết , kiến thức trọng tâm, cốt lõi
I .Mặt trận Việt Minh ra đời (19-5-1941) :
 Hoàn cảnh lịch sử :
- Ngày 28-1-1941 Nguyễn Ái Quốc về nước, triệu tập Hội nghị trung ương Đảng lần 
VIII (Ngày 10  19-5-1941) ở Pác Bó-Cao Bằng. Chủ trương:
+ Trước hết phải giải phóng các dân tộc ĐD ra khỏi ách Nhật-Pháp.
+ Tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”,thực hiện khẩu 
hiệu”Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo”.
+Chủ trương thành lập Việt Nam độc lập Đồng Minh (Mặt trận Việt Minh).
-Sự phát triển của lực lượng cách mạng - Đầu năm 1945: nước Pháp giải phóng, Nhật khốn đốn vì bị đồng minh tấn công.
- Đông Dương: thực dân Pháp ráo riết hoạt động chờ quân đồng minh vào  Đêm 
9-3-1945, Nhật đảo chính lật đổ Pháp, độc chiếm Đông Dương.
2. Tiến tới tổng khởi nghĩa thang Tám năm 1945:
- Ngay khi Nhật đảo chính Pháp, trung ương Đảng họp hội nghị mở rộng và Ra chỉ 
thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” xác định kẻ thù chính,cụ thể 
trước mắt là phát xít Nhật.
+ Phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước”mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc Tổng 
k/n.
- Cao trào kháng Nhật, cứu nước:
+ Phong trào đấu tranh vũ trang khởi nghĩa từng phần phát triển mạnh.
+ Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân.
+ Khu giải phóng Việt Bắc ra đời.
+ Phong trào phá kho thóc, giải quyết nạn đói.
 Không khí khởi nghĩa lan tràn cả nước.
C. Bài tập mẫu và bài tập đề nghị:
1.Đảng cộng sản Đông Dương đã có những chủ trương và khẩu hiệu gì để đẩy phong 
trào cách mạng tiến lên?
+xác định kẻ thù chính,cụ thể trước mắt là phát xít Nhật.
+ Phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước”mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc Tổng 
k/n.
2.Mặt trận Việt Minh ra đời đã có tác động như thế nào đến cao trào kháng Nhật, 
cứu nước?
+ Tổ chức,đoàn kết các lực lượng quần chúng
+ Lãnh đạo phong trào CM kháng Nhật cứu nước .....
D. Hướng dẫn tự học tại nhà
 - Thực hiện câu hỏi và bài tập 1, 2 cuối bài trang 91 Sgk.
_____________________________________________________________________
Tuần 24 - Tiết 28
Bài 23: TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP 
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
A. Xác đinh rõ muc tiêu cần đạt :
1. Kiến thức : 
- Hiểu được hoàn cảnh lịch sử thuận lợi để Đảng ta phát động lệnh tổng khởi nghĩa 
trong toàn quốc.
- Diễn biến, ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám 
1945. Sự thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
2. Tư tưởng : CHƯƠNG IV: VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG 
 THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN
Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG 
CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946)
A .Xác đinh rõ muc tiêu cần đạt :
1. Kiến thức : 
- Hiểu được thuận lợi cơ bản cũng như khó khăn to lớn của cách mạng Việt Nam 
trong năm đầu của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
- Sự lãnh đạo của Đảng đứng đầu là Hồ chủ tịch đã phát huy thuận lợi, khắc phục 
khó khăn, thực hiện chủ trương, biện pháp xây dựng chính quyền.
- Sách lược đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản, bảo vệ chính quyền cách mạng.
2. Tư tưởng :
 - Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần cách mạng, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng 
và tự hào dân tộc.
3. Kĩ năng : 
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước sau cách mạng 
tháng Tám và nhiệm vụ cấp bách trước mắt trong năm đầu của nhà nước mới.
B. Tóm lược lý thuyết , kiến thức trọng tâm, cốt lõi
I . Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám:
 Tình thế hiểm nghèo như “Ngàn cân treo sợi tóc”
-Nguy hiểm nhất là nạn ngoại xâm-nội phản:
+Phía Bắc: 20 vạn quân Tưởng và bọn tay Sai phản động
+Phía nam:Anh mở đường cho Pháp trở lại xâm lược.
+Bên trong: bọn phản cách mạng nổi dậy chống phá cách mạng
- Nạn đói, nạn dốt, khó khăn tài chính,tệ nạn xã hội
II . Bước đầu xây dựng chế độ mới:
-Ngày 6-1-1946: cả nước tổng tuyển cử bầu quốc hội .
 Chính quyền cách mạng non trẻ được củng cố và kiện toàn.
III. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính:
- Diệt giặc đói: tiết kiệm, lập hủ gạo cứu đói, ngày đồng tâm, tăng gia sản xuất
- Diệt giặc dốt: lập cơ quan bình dân học vụ, xóa nạn mù chữ, phát triển trường học.
- Tài chính: lập quỹ độc lập, tuần lễ vàng, năm 1946: tiền Việt Nam phát hành.
C. Bài tập mẫu và bài tập đề nghị:
1.Tại sao nói nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở tình thế 
“Ngàn cân treo sợi tóc”?
+ Khó khăn
+ Thuận lợi
2. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau cách mạng tháng Tám: VI. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Tạm ước Việt-Pháp (14-9-1946):
- Pháp và Tưởng kí hiệp ước Hoa-Pháp (tháng 2-1946): Pháp đưa quân ra Bắc thay 
quân Tưởng.
- Ta chủ trương hòa hoãn với Pháp để đẩy nhanh 20 vạn quân Tưởng ra khỏi miền 
Bắc.
- Ngày 6-3-1946 Hồ chủ tịch kí với Pháp Hiệp dịnh Sơ bộ.
- Ngày 14-9-1946 kí bản Tạm ước nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn 
hóa ở Việt Nam để có thời gian xây dựng và củng cổ lực lượng chuẩn bị kháng 
chiến lâu dài.
C. Bài tập mẫu và bài tập đề nghị:
? Nêu rõ các biện pháp của ta đối với quân Tưởng và bọn phản cách mạng?
- Ta chủ trương: hòa hoãn, nhượng cho Tưởng một số quyền lợi kinh tế, chính trị.
- Kiên quyết trấn áp bọn phản cách mạng.
2.Chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước (1946) nhằm mục đích gì?
- Pháp và Tưởng kí hiệp ước Hoa-Pháp (tháng 2-1946): Pháp đưa quân ra Bắc thay 
quân Tưởng.
- Ta chủ trương hòa hoãn với Pháp để đẩy nhanh 20 vạn quân Tưởng ra khỏi miền 
Bắc.
- Ngày 6-3-1946 Hồ chủ tịch kí với Pháp Hiệp dịnh Sơ bộ.
- Ngày 14-9-1946 kí bản Tạm ước nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn 
hóa ở Việt Nam để có thời gian xây dựng và củng cổ lực lượng chuẩn bị kháng 
chiến lâu dài.
D. Hướng dẫn tự học tại nhà
* Bài tập thực hành: Chọn câu trả lời đúng:
1. Lí do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hòa hoãn với 
Tưởng để chống Pháp, khi thì hòa hoãn với Pháp để đuổi Tưởng:
 a. Tưởng dùng bọn tay sai để phá ta từ bên trong.
 b. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của quân Anh.
 c. Chính quyền cách mạng còn non trẻ, không thể một lúc chống cả hai kẻ thù 
đông và mạnh.
 d. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
 * Hoàn chỉnh bảng mẫu sau:
 Chủ trương của Trước ngày 6/3/1946 Sau ngày 6/3/1946
 ta
 Đối với Pháp

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_lop_9_bai_21_den_bai_28.docx