Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 63-68, Chương VI: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 63-68, Chương VI: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 63-68, Chương VI: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX
NS: / /2020 ND: / /2021 Tiết : 63 CHƯƠNG VI: VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX Bài: 27 CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN I/ TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ – KINH TẾ II/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này học sinh cần nắm được: 1.Về kiến thức: - Nhà nguyễn lập lại chế độ Pk tập quyền, các vua Nguyễn thuần phục nhà Thanh và khước từ mọi tiếp xúc với tư bản phương Tây . - Kinh tế còn nhiều hạn chế. 2.Về kĩ năng: Phân tích các nguyên nhân và hiện tượng chính trị, kinh tế thời Nguyễn. 3.Về thái độ: Chính sách của triều đình không còn phù hợp với yêu cầu lịch sử , nền kinh tế – xã hội không có điều kiện. II/ CHUẨN BỊ: 1/ Đối với GV : - Bản đồ Việt Nam thời Nguyễn - Sách giáo khoa, sách giáo viên lịch sử 7 - Các tranh ảnh , bản đồ và tài liệu có liên quan 2/ Đối với HS - SGK , vở soạn bài III/ KIỂM TRA BÀI CŨ : IV/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Sự đột ngột qua đời của Quang Trung làm tổn that nặng nề cho cả nước. Quang Toản lên ngôi vua không đập tan được âm mưu của nhà Nguyễn. Sau một thời gian chiến tranh loạn lạc kéo dài nhà Nguyễn chấm dứt triều đại Tây Sơn, cai quản lãnh thổ nước ta từ bắc vào Nam. Chế độ PK nhà Nguyễn được thiết lập như thế náo? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung của tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 2.1 Đơn vị kiến thức 1: 1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ Phong *Khởi động:Trình bày được việc Nhà Nguyễn lập kiến: lại chế độ Phong kiến * Hình thành kiến thức: GV: Sau khi Quang Trung đột ngột qua đời, Quang Toản lên thay nhưng không đủ sức gánh vác nổi công việc của đất nước. Nhân cơ hội này Nguyễn Ánh có hành động gì? - Năm 1802 Nguyễn Ánh đánh bại triều HS: Đem thuỷ binh ra lấn dần vùng đất Tây Sơn. Tây Sơn , lên ngôi vua đặt niên hiệu Gia GV: Nhà Nguyễn đã làm gì để lập lại chế độ Pk tập Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô. quyền? - Năm 1806 ông lên ngôi Hoàng đế. HS: Đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân làm - Chia cả nước làm 30 tỉnh và một phủ. điểm gì? Nhóm 3: Hoạt đông mua bán trong và ngoài nước như thế nào? HS: Tiến hành thảo luận cử đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. GV: Chốt ý chính ghi bài học Nhóm 1: Chú trọng việc khai hoang di dân lập đồn điền, tăng diện tích canh tác. Nhóm 2: Lập nhều xưởng đúc tiền, mở rộng ngành khai thác mỏ, làmg nghề thủ công phát triển. Nhóm 3:Buôn bán được mở rộng, sầm uất các mặt hàng phong phú GV:Tổng kết ý 3. Hoạt động luyện tập - Những hạn chế trong việc cai trị đất nước của Triều Nguyễn? - Hậu quả của những hạn chế đó? 4, Hoạt động tìm tòi mở rộng : -Tác dụng của công cuộc khai hoang? *Chuẩn bị nội dung (tt) - Tổ 1+2 : Em có nhận xét gì về đời sốâng của nhân dân dưới triều Nguyễn? - Tổ 3+4 : Những nét chính về 3 cuộc khởi nghĩa lớn đầu thế kỉ XIX? ruộng đất, quan lại tham ô, tô thuế nặng nề, bệnh dịch đói kém, xảy ra. GV: Hãy lấy dẫn chứng để chứng minh? HS: - Năm 1842 bão to ở Nghệ An làm đổ 4 vạn nóc nhà, 5000 người chết. - Năm 1849 – 1850 dịch lớn làm chết 6o vạn người. GV: Yêu cầu học sinh đọc nội dung in nghiêng SGK GV: Em có nhận xét gì về chính quyền PK dưới triều Nguyễn? HS: Quan lại ra sức đục khoét nhân dân, xã hội nổi loạn, không còn kỉ cương phép nước. 2. Các cuộc khỏi nghĩa: GV: Trước sự việc như vậy nhân dân ta tỏ ra thái a. Khởi nghĩa Phan bá Vành:(1821 – 1827) độ như thế nào? -Căn cứ Trà Lũ (Nam Định ) HS: Căm phẫn oán giận Vùng lên đấu tranh . 1821 : Khởi nghĩa bùng nổ 2.2 Đơn vị kiến thức2: . 1827 triều đình đàn áp *Khởi động: Trình bày được những nét chính về b. Khởi nghĩa Lê Văn Khôi: ( 1833 -1935) các cuộc nổi dậy. - Địa bàn : miền núi Việt Bắc * Hình thành kiến thức: - 1835 khởi nghĩa bị dập tắc GV: HS lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa c. Khởi nghĩa Nông Văn Vân: (1833 – 1835) GV: Chốt ý chính từng nhóm ghi nội dung bài học - Khởi binh chiếm thành Phiên An, tự xưng vào vở học là Bình Nam nguyên soái GV : Nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa - 1835 khởi nghĩa bị dập tắc ? d. Khởi nghĩa Cao Bá Quát: ( 1854 – 1856) HS : Suy nghĩ trả lời - Là nhà nho nghèo, nhà thơ lỗi lạc GV : Tổng kết ý - 1855 Cao Bá Quát hy sinh - 1856 khởi nghĩa bị dập tắc THỜI GIAN TÊN CUỘC KHỞI NGHĨA DIỄN BIẾN 3. Hoạt động luyện tập : - Tóm tắt những nét chính về các cuộc khởi nghĩa lớn đầu thế kỉ XIX? - Vì sao nhân dân ta lại sống khổ cực như vậy? 4. Hoạt đông tìm tòi mở rộng - Diễn biến từng cuộc khởi nghĩa? - Tại sao các cuộc khởi nghĩa cuối cùng thất bại? *Chuẩn bị nội “Sự phát triển văn hoá dân tộc” - Tổ 1+2 : Em có nhận xét gì về đời sốâng văn hoá của nhân dân ta dưới triều Nguyễn? - Tổ3+4.: Những tác phẩm nghệ thuật tiêu biển Hồ Xuân Hương nhà thơ nổi tiếng : Hồ Xuân GV: Văn học thời kì này phản ánh nội dung gì? Hương , Bà Huyện Thanh HS: Phản ánh cuộc sống xấu xa của xã hội đương thời cùng Quan , Cao Bá Quát, Nguyễn những thay đổi trong tâm tư, tình cảm nguyện vọng của con Văn Siêu người Việt Nam. 2.2 Đơn vị kiến thức2: 2. Nghệ thuật: *Khởi động: * Hình thành kiến thức: - Văn nghệ dân gian: GV: Yêu cầu học sinh tiến hành thảo luận nhóm + Sân khấu: Tuồng, chèo. Nhóm 1: Nghệ thuật được thể hiện trong văn học dân gian? Nhóm 2: Văn nghệ dân gian bao gồm những thể loại nào? HS: - Vẽ tranh dân gian, nghệ thuật kiến trúc. - Tranh dân gian: Tranh - Tuồng, chèo, quan họ, trống quân, hát lí, hát dặm, miền Đông Hồ núi có hát lượn, hát xoan GV: Quê em có còn điệu hát dân ca nào? HS: Hát tuồng, hát bài chòi, hát bộ. GV: Em có nhận xét gì qua bức tranh này? - Nghệ thuật tạc tượng: HS: Mang đậm tính dân tộc, phản ánh sinh hoạt và nguyện vọng của nhân dân. GV: Những thành tựu kiến trúc nổi tiếng trong thời kì này? - Nghệ thuật kiến trúc: HS: Công trình kiến trúc nổi tiếng đó là chùa Tây Phương Đình Bảng xây dựng 1974. GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc của chùa Tây Phương? HS: Kiến trúc đặc sắc, mái uốn cong, kiểu cung tạo sự tôn vinh cao quý. GV: Ngoài ra còn có nghệ thuật tạc tượng, đúc đồng. Em hãy kể tên một số công trình nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc tiêu biểu mà em biết? HS: Chùa Hương, chùa Thiên Mụ. GV: Bài thơ, bài hát nào liên quan đến chùa Hương, chùa Thiên mụ? HS: Hôm qua em đi chùa Hương. GV : Yêu cầu HS hát mmột đoạn để minh hoạ 3.Hoạt động luyện tập : - Em có nhận xét gì về văn học nghệ thuật trong thời kì này? - Những thành tựu về văn học, nghệ thuật cuối thế kỉ XVIII – XIX ? 4.Hoạt động tìm tòi mở rộng : - Sự phát triển văn học chữ Nôm nói lên điều gì? -Nghệ thuật nước ta có những nét gì đặc sắc? Nhóm 2: Địa lí học Nhóm 3: Y học * GV HƯỚNG DẤN HS LẬP HS: tiến hành thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, BẢNG THỐNG KÊ CÁC nhóm khác bổ sung. THÀNH TỰU TIÊU BIỂU VỀ GV: Sử học có “ Đại nam thực lục”, Lê Hữu Trác, Lê CÁC LĨNH VỰC Quý Đôn Địa lí học: Trịnh Hoài Đức, Lê Quang Định Y học: Lê Hữu Trác là nhà thầy thuốc nổi tiếng GV: Tiểu sử, công lao đóng góp của họ? HS: Trả lời theo sự hiểu biết của mình.* Hoạt động3: GV:Những thành tựu về kỉ thuật trong thủ công nghiệp? HS: Nắm được kỉ thuật làm đồng hồ và kính thiên văn + Chế tạo máy xẻ gỗ chạy bằng sức nước + Thí nghiệm thành công tàu thuỷ chạy bằng hơi nước. GV: Những thành tựu trên phán ánh điều gì? HS: Nhân dân ta biết lựa chọn tiếp thu những thành tựu khoa học kỉ thuật của Phương Tây. Chứng tỏ nhân dân ta có khả năng tiếp cận trình độ khoa học kỉ- thuật mạnh mẽ. GV: Thái độ của chính quyền PK nhà Nguyễn như thế nào? HS: Trả lời nội dung SGK * Lập bảng thống kê theo mẫu sau:Những thành tựu về khoa học - kỉ thuật của nước ta từ thế kỉ XVIII – XIX? Lĩnh vực Khoa học Kỉ thuật Thành tựu 1. Những thành tựu này phản ánh điều gì? 2.Tình hình giáo dục thi cử và khoa học, kĩ thuật của thế kỉ XVIII nửa đầu thế kỉ XIX? *Chuẩn bị phần II lịch sử địa phương Phú Yên để tiết sau tiếp tục tìm hiểu làng có từ hai đến ba dòng họ Người Chăm theo chế độ mẫu hệ - Người Bana cư trú theo làng (play) mỗi làng thường có một dòng họ đông người. Trong quan hệ huyết thống người Bana nghiên về dòng cha GV: Em hiểu gì về sinh hoạt văn hoá và tinh thần của tộc người thiểu số ở Phú Yên? HS trả lời. * Hoạt động 3: 3. Sinh hoạt văn hoá, tinh thần GV: Văn hoá dân gian đậm đà bản sắc truyền thống * Văn hoá: Văn hoá dân gian mang đậm dân tộc, đặc biệt là trường ca: Trường ca Đam san, truyền thống bản sắc dân tộc, đặc biệt là Xinh Nhã, Xinh Chơ Niếp trường ca. - Nhạc cụ phong phú làm băng nguyên liệu đơn +Nhạc cụ phong phú phần lớn làm bằng giản gỗ, tre nứa chiếc kèn môi là nhạc cụ đơn giản nguyên liệu gỗ, tre, nứa. nhất. + Nghệ thuật tạo hình rất phong phú độc - Nghệ thuật toạ hình rất phong phú và độc đáo đáo. những chiếc gúi đan đến những văn hoa chạm khắc * Tôn giáo tín ngưỡng - Tôn giáo tín ngưỡng : Đọc tài liệu - Người Êđê coi mọi sự vật hiện tượng GV: Ngày nay dân tộc thiểu số ở Phú Yên đều có thiêng được cầu cúng. quan hệ mật thiết và tiếp thu nhiều yếu tố của -Người Bana coi “ thần cây đa, ma cây người kinh. gạo” là thứ cây thiêng. V/ CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ: 1. Bài vừa học: - Nêu những đặc điểm chủ yếu của đời sống vật chất các tộc người thiểu số ở Phú Yên. 2. Bài sắp học: Chuẩn bị nội dung các bài đã học ở chương V và VI để tiến tới ôn tập. VI/ KIỂM TRA GV: Yêu cầu học sinh tíến hành thảo luận nhóm, lần lược HS xác định nội dung. Nhóm khác bổ sung GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm: lập bảng thống kê theo mẫu sau: TT Tên cuộc Người L / Thời Địa K/n Đ gian bàn GV: Yêu cầu học sinh tíến hành thảo luận nhóm, lần lược HS xác định nội dung. Nhóm khác bổ sung 2. Bài tập trắc nghiệm: GV: Chuyển ý a. Điền khuyết: .niên hiệu Gia LongPhú Xuân làm * Hoạt động 2: kinh đônắm mọi quyền hànhLuật Bài tập: điền khuyết Gia Long30 tỉnh1 phủ trực thuộc. Điền những nội dung đã học để thấy rõ việc lập lại chế b. Ghép đôi: độ Pk tập quyền của nhà Nguyễn? a -3, b – 1, c – 5, d – 2, e - 4 Sau khi lật đổ triều đại Tây Sơn. Nguyễn Ánh đặt, chọn Vua c. Chọn: trực tiếp từ trung Câu a, b, c, e. ương đến địa phương. Năm 1815 ông ban hành d. Nhận biết: Câu a, c, d. ở địa phương cả nước ..và Bài tập ghép đôi: Nối các thàn phần kinh tế ở cột A phù hợp với những nét nổi bật về tình hình kinh tế cột B thế kỉ XIX a. Nông nghiệp 1. Xuất hiện nhiều xưởng thủ công, làng thủ công. b. Thủ công nghiệp 2. Xuất hiện nhiều tác phẩm văn thơ nổi tiếng. c. Thương nghiệp 3. Chú ý việc khai hoang, lập đồn điền. d. Văn học – NT 4. Tiếp thu kỉ thuật của Phương Tây e. Khoa học – KT 5. Xuất hiện nhiều thành thị, thị
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_7_tiet_63_68_chuong_vi_viet_nam_nua_dau.docx

