Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 65+66, Bài 44: Bài luyện tập 8 - Phạm Thị Bích Phụng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 65+66, Bài 44: Bài luyện tập 8 - Phạm Thị Bích Phụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 65+66, Bài 44: Bài luyện tập 8 - Phạm Thị Bích Phụng
Giao án hóa 8 – GV Phạm Thị Bích Phụng – Trường THCS Trần Hưng Đạo NS: / /2021 ND: / /2021 TIẾT 65-66 BÀI 44 BÀI LUYỆN TẬP 8 I. I. Mục Tiêu: 1. Kiến Thức: HS cần biết -Độ tan của một chất tan trong nước là gì và những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và chất khí trong nước. -Ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol; hiểu và vận dụng đưọc những công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lượng liên quan đến dung dịch. -Tính toán và cách pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước. 2. Kĩ Năng: Rèn luyện và vận dụng các công thức một cách thành thạo 3. Thái độ: Kiên trì trong học tập và có tính tập thể, đoàn kết 4. Định hướng phát triển phẩm chất : - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa Học - Năng lực tính toán. 5. Định hướng hình thành phẩm chất Phát triển các phẩm chất chủ yếu là tình yêu thiên nhiên, thế giới quan khoa học, sự tự tin, trung thực , khách quan, thái độ ứng xử với thế giới tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững II.PHƯƠNG PHÁP ,KĨ THUẬT DẠY HỌC: Sử dụng phương pháp dạy học theo nhóm, đặt và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, phương pháp trực quan III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo Viên: phiếu học tập, bảng phụ ghi sẵn các công thức, bài tập 2. Học sinh: máy tính, bảng phụ, bút dạ, ôn các định nghĩa và các công thức IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Chúng ta đã nghiên cứu kiến thức một số khái niệm cơ bản của chương dung dịch. Tiết học này, chúng ta củng cố lại để có thể vận dụng trong các bài tập và biết cách pha chế dung dịch theo nồng độ. 2.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI; Tổ chức hoạt động dạy học Dự kiến đánh giá năng lực Ghi Chú thành phần Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ I. Kiến thức cần nhớ. GV: chuẩn bị sẵn các mãnh giấy ghi sẵn các HS thảo luận và cho các miếng định nghĩa và CT. Yêu cầu HS thảo luận ghép cho phù hợp từng ô trong ghép các định nghĩa cho phù hôp. bảng. Định Nghĩa Công thức Độ tan (S) C% CM GV: Kết luận HS trả lời. Treo kết quả của các nhóm nhận xét và -Pha loãng một dung dịch theo sửa sai (nếu có) nồng dộ cho trước Bài tập 6/151: Hãy trình bày cách pha chế. - tìm khối lượng dung dịch a. 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung CuSO4 ban đầu, tìm khối lượng dịch CuSO4 20% nườc . b. 250 ml dung dịch NaOH 0,5M từ dung -tìm số mol NaOH vàthể tích dịch NaOH 2M. dung dịch ban đầu. ?Bài tập trên thuộc dạng nào? -Thảo luận nhóm 5’ hoàn thành ?Nêu các bước giải. vào bảng phụ a. -Nhận xét, sửa sai 2.150 m 3(g) ct(2) 100 3 m .100 15(g) dd(1) 20 m nước = 150 – 15 = 135 gam. Lấy 15g dd CuSO420% vào cốc, thêm 135g nước, khuấy đều ta được 150g dd CuSO4 2% b) n2 0,25.0,5 0,125(mol) 0,125 V 0,625(l) 625(ml) dd(1) 2 Đong lấy 625 ml dd NaOH 2M vào cốc chia độ, thêm nước cho đủ 250ml, ta được dd GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm tính toán và giới thiệu cách pha chế Treo kết quả thảo luận. 3.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: -Hệ thống lại cách giải của các bài tập trên -Ôn lại các cách tính và ôn lại các khái niệm trong chương dung dịch đặc biệt vận dụng thành thao các công thức tính C% và CM , BTVN là 1,2,4 sgk trang 151. -Chuẩn bị trước bài thực hành, bài tường trình. Chú ý tính toán cẩn thận, chính xác và nêu cách pha chế sau đó đến lớp thực hành pha chế. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: Câu 1: Dãy chất chỉ gồm Muối là A. Na2CO3,MgSO4, KCl, Cu(NO)3. B. Na2O, HgO, CuO, CO2. C. Zn(OH)2, Cu(OH)2, Ca(OH)2, KOH. D. H2SO3, HCl, H3PO4, H2SO4. Câu 2: Độ tan của 1 chất trong nước có kí hiệu và đơn vị là A. S (g) B. CM (M) C. M (g). D. C% (%) Câu 3: Hòa tan 20g muối vào 180g nước, nồng độ % của dung dịch ở 15oC là A. 12%. B. 6%. C. 10%. D. 8%. 5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG: Câu 1: Trong nhiều trường hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn cũng A. giảm. B. tăng. C. không thay đổi. D. có thể tăng có thể giảm. Câu 2: Khối lượng của NaOH có trong 1,5 lít d.d HCl 1M là A. 60g. B. 20g. C. 30g. D. 40g. V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC; a. Bài vừa học: Học thuộc phần kiến thức cần nhớ và làm các bài tập ở bài luyện tập b. Bài sắp học: Chuẩn bị bài thực hành 7
File đính kèm:
giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_6566_bai_44_bai_luyen_tap_8_pham.docx

