Giáo án giảm tải Công nghệ Lớp 6 - Nguyễn Thị Ngọc Dung
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảm tải Công nghệ Lớp 6 - Nguyễn Thị Ngọc Dung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án giảm tải Công nghệ Lớp 6 - Nguyễn Thị Ngọc Dung
GIÁO ÁN GIẢM TẢI CÔNG NGHỆ 6 Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Ngọc Dung Đơn vị: Trường THCS Nguyễn Chí Thanh *Vấn đề 1: Cơ sở của ăn uống hợp lí. I. Tóm lượt lý thuyết : I.Vai trò của các chất dinh dưỡng 1.Chất đạm (protein) a.Nguồn cung cấp : - Động vật: thịt, cá, trứng, sữa - Thực vật: đậu phộng, đậu nành b.Chức năng: - Giúp cơ thể phát triển tốt - Tái tạo các tề bào - Tăng sức đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể 2.Chất đường bột(gluxit) a.Nguồn cung cấp : - Ngũ cốc: gạo, nếp, lúa mì - Củ: khoai lang, khoai tây, sắn - Trái cây: chuối, mía, nho, mít b.Chức năng: - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể - Giúp cơ thể chuyển hóa các chất dinh dưỡng khác 3.Chất béo (lipit) a.Nguồn cung cấp : - Động vật: sữa, mỡ, bơ - Thực vật: dầu mè, dầu đậu nành b.Chức năng: - Cung cấp năng lượng, giúp bảo vệ cơ thể - Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể 4.Sinh tố (vitamin) - Gồm các nhóm sinh tố A, B, C, D, E, PP, K... a.Nguồn cung cấp: - Rau, quả tươi, gan, tim dầu cá, cám gạo b.Chức năng: - Giúp hệ thần kinh, tiêu hóa, tuần hoàn, xương, da hoạt động bình thường - Tăng cường sức đề kháng, cơ thể phát triển tốt, khỏe mạnh 5.Chất khoáng: phốt pho, iốt, canxi, sắt a.Nguồn cung cấp : cá mòi, tôm, cua, sữa, gan, trứng, rau cải b.Chức năng: - Giúp xương, răng phát triển tốt - Hoạt động cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh - Cấu tạo hồng cầu và chuyển hóa của cơ thể 6.Nước: - Là thành phần chủ yếu của cơ thể - Là môi trường chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể -Thức ăn biến chất -Bản thân thức ăn có sẵn chất độc -Thức ăn bị nhiễm hóa chất, thuốc trừ sâu 2.Biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn (Học Sgk/ tr 79) * Vấn đề 3: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến thức ăn. I.Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến: 1.Thịt, cá ( H.3.17/Sgk) - Không ngâm, rửa sau khi cắt thái -Không để ruồi, bọ đậu vào -Giữ nhiệt độ thích hợp 2.Rau, củ, quả, đậu hạt tươi (H.3.18/Sgk) -Rửa sạch cắt, thái -Nên cắt nhỏ ngay trước khi nấu -Rau, củ, quả ăn sống nên gọt vỏ trước khi ăn 3.Đậu hạt khô, gạo (H.3.19/Sgk) -Đậu hạt khô: phơi khô, để nơi khô ráo, tránh sâu bọ -Gạo: không vo quá kĩ mất vitamin B II.Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến: 1.Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn? -Đun nấu lâu mất vitamin, nhất là V tan trong nước (C, nhóm B, PP) -Rán lâu mất vitamin tan trong chất béo (A, D, E, K) *Những điểm cần lưu ý khi chế biến món ăn: -Cho thực phẩm vào luộc, nấu khi nước sôi -Khi nấu tránh khuấy nhiều -Không hâm thức ăn nhiều lần -Không dùng gạo quá trắng và vo quá kĩ -Không chắt bỏ nước cơm mất vitamin B1 2.Ảnh hưởng của nhiệt độ với thành phần dinh dưỡng: o a/Chất đạm: khi đun nấu t quá cao giảm giá trị dinh dưỡng b/Chất béo: đun nóng nhiều VA phân hủy biến chất c/Chất dường bột: -Đun 180oC biến chất, tiêu hủy d/ Chất khoáng: đun nấu một phần sẽ tan trong nước e/Sinh tố: dễ bị mất (sinh tố C, B, PP) * Vấn đề 4: Các phương pháp chế biến thực phẩm. I. Các phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt. 1.Phương pháp làm chin thực phẩm trong nước. a. Luộc: ( tự học ) c. Kho: ( tự học ) 2. Phương pháp làm chin thực phẩm bằng hơi nước. * Hấp ( đồ ) - Làm chín thực phẩm bằng sức nóng của hơi nước - Ví dụ: Bánh bao, chả lụa - Quy trình thực hiện (Sgk/87) * Bài tập vấn đề 4 (câu 1, 2 sgk/91) * Bài tập vấn đề 6 (câu 2, 3 sgk/112) * Lưu ý: Trong tháng 4 chỉ học vấn đề 1,2,3 và làm bài tập 3 vấn đề này.
File đính kèm:
- giao_an_giam_tai_cong_nghe_lop_6_nguyen_thi_ngoc_dung.doc