Giáo án Địa lí Lớp 9 - Bài 34 đến bài 43

docx 8 trang giaoanhay 14/04/2025 470
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Bài 34 đến bài 43", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 - Bài 34 đến bài 43

Giáo án Địa lí Lớp 9 - Bài 34 đến bài 43
 ĐỊA LÝ 9
 Bài 34 : THỰC HÀNH
 PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CƠNG NGHIỆP
 TRỌNG ĐIỂM Ở ĐƠNG NAM BỘ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức 
 - Củng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khĩ khăn trong quá 
trình phát triển kinh tế xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm về vai trị 
của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
 2. Kĩ năng 
 - Rèn luyện kỹ năng xử lý phân tích số liệu thống kê về một số ngành cơng 
nghiệp trọng điểm 
 - Cĩ KN lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi 
hướng dẫn 
 3 Thái độ : Cĩ ý thức trong việc bảo vệ tài nguyên, bảo vệ mơi trường 
B. TĨM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: 
Bài tập 1:
- Ơn lại kiến thức vẽ biểu đồ cột.
- Tiến hành vẽ biểu đồ cột theo bảng số liệu(mỗi sản phẩm vẽ một cột)
Bài tập 2:
Trả lời các câu hỏi trong SGK (Dựa vào biểu đồ đã vẽ, nội dung kiến thức bài 
31,32,33)
C. BÀI TẬP MẪU:
 %
 Dầu thô
 100%
 100 Điện SX
 Đ.cơ Điêden
 80 77,8% 78,1%
 Sơn hóa học
 Xi măng
 60
 47,3% 47,5% Quần áo
 39,8%
 40
 Bia
 20 17,6%
 0
 Sản Phẩm
 Biểu đồ thể hiện tỉ trọng 1 số sp tiêu biểu 
 của các ngành trọng điểm ở ĐNB
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ :
 Vẽ biểu đồ cột .Kể tên các ngành cơng nghiệp trọng điểm và sản phẩm tiêu biểu 
của các ngành cơng nghiệp trọng điểm ở vùng Đ N Bộ Biện pháp: Chủ động nguồn giống an tồn, năng suất chất lượng cao, chủ động thị 
trường 
C. BÀI TẬP MẪU:
Biểu đồ tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuơi, tơm nuơi ở Đồng bằng 
Sơng Cửu Long( Chú ý vẽ tỉ trọng vùng ĐB sơng Cửu Long trước sau đĩ 
cộng tỉ trọng ĐB sơng Hồng vào rồi tiếp tục vẽ, phần cịn lại của cột chồng là 
các vùng khác)
Chú thích :
 ĐB sơng Cửu Long 
 ĐB sơng Hồng 
 Các vùng cịn lại
 100 -
 80 -
 60-
 40-
 20-
 Cá Biển Cá nuơi Tơm nuơi 
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ :
 Tập vẽ lại biểu đồ. + Năm 2002 sản lượng dầu thơ khai thác lớn bằng sản lượng dầu thơ xuất khẩu 
 =>Cơng nghiệp chế biến dầu khí nước ta chưa phát triển 
 - Xăng dầu nhập khẩu ngày càng lớn
C. BÀI TẬP MẪU:
Câu hỏi 1/ Dựa vào bản đồ kinh tế Việt Nam và lược đồ hình 39.2, nêu điều 
kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển của từng đảo ?
- Trả lời :
 + Cát Bà, Cơn Đảo, Phú Quốc phát triển được các ngành nơng-lâm-ngư 
nghiệp, dịch vụ biển, du lịch 
 + Phú Quí phát triển được nơng-lâm-ngư nghiệp và dịch vụ biển.
Câu hỏi 2/ Nhận xét về tình hình nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở 
nước ta 
-Trả lời:
 + Cơng nghiệp chế biến dầu khí chưa phát triển 
 + Lượng xăng, dầu đã chế biến nhập khẩu ngày càng lớn
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ :
- Phân tích diễn biến về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thơ qua các năm. 
- Tìm hiểu về tình hình phát triển ngành dầu khí của nước ta hiện nay.
 ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
 NS:1/4/15
 ĐỊA LÍ TỈNH PHÚ YÊN (Bài 41,42,43)
I. MỤC TIÊU: ND:7/4/15
 1. Kiến thức 
 - Xác định được vị trí, giới hạn, diện tích của tỉnh Phú Yên qua đĩ đánh giá 
được ý nghĩa kinh tế, xã hội của vị trí địa lí đĩ 
 - Xác định các dạng địa hình chính của tỉnh 
 - Nêu được đặc điểm cơ bản của các thành phần tự nhiên : Sơng ngịi, đất trồng, 
sinh vật, khống sản 
 - Đánh giá được giá trị kinh tế của những tiềm năng trong tỉnh và tìm ra mối 
liên hệ kinh tế giữa các tỉnh trong vùng 
- Biết được số dân, sự phân bố dân cư ,gia tăng dân số,cơ cấu dân số của tỉnh 
.Đánh giá được những thuận lợi và khĩ khăn của dân cư và lao động trong phát 
triển kinh tế xã hội
 - Giải thích vì sao cĩ sự chênh lệch về kết cấu dân số và sự phân bố dân cư giữa 
các huyện 
- Biết được tình hình phát triển các ngành kinh tế của tỉnh 
 2. Kĩ năng 6. Khống sản : Ít và cĩ qui mơ nhỏ. Một số cĩ giá trị lớn: nhơm, ti tan, vàng-bạc, 
diatomit, đá granit, cát xây dựng
III. Địa lí dân cư của tỉnh Phú Yên 
1. Số dân và sự gia tăng dân số:
- Số dân: 868.514 người, (Theo niên giám thống kê năm 2010) 
- Dân số tỉnh Phú Yên liên tục tăng qua các năm
2. Kết cấu dân số:
a. Kết cấu theo giới tính và độ tuổi
- Theo giới: nam > nữ
- Theo độ tuổi: số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao
b. Kết cấu lao động và nghề nghiệp 
- Khu vực sản xuất vật chất: Lực lượng lao động chiếm 66%, khơng sản xuất vật 
chất chiếm 34% 
3. Phân bố dân cư 
- Phân bố dân cư: khơng đều.
- Mật độ dân số:172 người/km2 (năm 2010) 
- Cĩ 2 loại hình cư trú là :nơng thơn và thành thị
4. Tình hình phát triển văn hĩa, giáo dục, y tế (SGK)
IV. Địa lí các ngành kinh tế:
1. Đặc điểm chung:
- Phú Yên là một tỉnh nơng nghiệp, điểm xuất phát kinh tế thấp, cơ sở vật chất kỉ 
thuật, kết cấu hạ tầng cịn yếu kém thiếu đồng bộ 
- Trong 10 năm (1989 – 1999) Phú Yên khắc phục khĩ khăn và từng bước chuyển 
đổi cơ cấu kinh tế cho phù hợp với quá trình CNH, HĐH
2. Tình hình phát triển các ngành kinh tế 
a. Cơng nghệp 
- Giá trị sản xuất cơng nghiệp tăng trương với tốc độ cao, tuy nhiên giá trị sản xuất 
cơng nghiệp phân theo thành phần kinh tế khơng đều.
- Cơ cấu ngành cơng nghiệp chia thành 3 ngành chính là Cơng nghiệp chế biến 
(chiếm tỉ trọng lớn khoảng 90% giá trị sản xuất của tồn ngành), ngành Cơng 
nghiệp sản xuất và phân phối điện nước (chiếm khoảng 8%), và Cơng nghiệp khai 
thác mỏ (chiếm khoảng hơn 2%). 
 - Một số khu cơng nghiệp ở Phú Yên : KCN Hịa Hiệp, KCN Đơng Bắc Sơng Cầu 
,KCN An Phú 
 b. Nơng, lâm, thủy sản 
- Trồng trọt: chủ yếu là lúa, mía, cây hoa màu với trình độ thâm canh khá.
- Chăn nuơi: gia súc ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng
- Khai thác và nuơi trồng thủy sản: sản lượng khai thác hàng năm lớn, cĩ nhiều 
đầm phá thuận lợi ngành nuơi trồng thủy sản
c Dịch vụ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_9_bai_34_den_bai_43.docx