Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tuần 23, Tiết 27+28
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tuần 23, Tiết 27+28", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tuần 23, Tiết 27+28

Địa lí 8 Tuần 23 tiết27 và tiết 28 Tiết 27 Bài 26 - ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học : . Kiến thức :Yêu cầu cần đạt: - Lãnh thổ Việt Nam được hình thành qua quá trình lâu dài và phức tạp. - Việt Nam là một nước có nhiều loại khoáng sản, nhưng phần lớn các mỏ có trữ lượng nhỏ và vừa; là nguồn lực quan trọng để công nghiệp hóa đất nước. - vấn đề khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản. Nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản ở nước ta II: Nội dung cơ bản: 1. việt Nam là một nước giàu tài nguyên khoáng sản - Diện tích Việt Nam thuộc loại trung bình của thế giới, được coi là nước giàu có về khoáng sản.Song phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ. 2. Sự hình thành các mỏ khoáng sản chính ở nước ta: ( giảm tải ) 3. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản - Phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản. Vì khoáng sản là nguồn tài nguyên không thể phục hồi, có ý nghĩa rất lớn trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản ở nước ta: Quản lí lỏng lẻo, khai thác tự do...,kĩ thuật khai thác chế biến còn lạc hậu, thăm dò đánh giá chưa chuẩn xác; trử lượng, hàm lượng phân bố rải rác, đầu tư lãng phí. - Cần thực hiện tốt luật khoáng sản để khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản. III. Câu hỏi và bài tập: Câu 1: Em hãy chứng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng. Câu2: Dựa vào trang 8 Atlát địa lí Việt Nam, hãy nêu tên các mỏ khoáng sản ( than đá , quặng sắt, bô xít, thiếc, đồng, apatít , Crôm, đá quí), cho biết các mỏ khoáng sản đó phân bố ở các tĩnh nào ? Câu 3:Trình bày vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở nước ta? Câu 4:Em hãy nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta. * Trắc nghiệm : Em hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1: Điểm nào dưới đây không đúng với khoáng sản Việt Nam. a. Phần lớn khoáng sản có trử lượng vừa và nhỏ. b. Một số mỏ lớn là than, dầu mỏ, khí đốt, bôxit, crôm thiếc, apatit ,đá vôi. Tiết 28 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 I Mục tiêu: Kiến thức: Yêu cầu cần đạt: - Nắm được đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của khu vực Đông Nam Á - Sự ra đời và mục tiêu của hiệp hội các nước Đông Nam Á - Vị trí giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam - Đặc điểm vùng biển Việt Nam - Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam II: Nội dung cơ bản: Phần1. Khu vực Đông Nam Á Câu 1 :Nêu vị trí giới han và đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á( phần đất liền và phần hải đảo ) Đáp án: 1/ Vi trí giới hạn của khu vực ĐNÁ -Nằm giữa các vĩ độ 280 5/B =>1005/N. -Gồm: + Phần đất liền ( bđ Trung Ấn) và Phần hải đảo ( qđ Mã Lai). - Giáp hai khu vực và nhiều vịnh biển. -Là cầu nối quan trọng giữa châu Á với châu Đại Dương ;giữa Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương. 2/ Đặc điểm tự nhiên : a-Địa hình : * Bán đảo Trung Ấn : +Núi:nối tiếp dãy Hi ma lay a chạy theo hướng B-N và TB – ĐN, bao quanh những khối cao nguyên thấp, Địa hình bị chia cắt mạnh bỡi các thung lũng sông. -Đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển và hạ lưu của các sông. * Quần đảo Mã Lai : Núi chủ yếu hướng T-Đ ; TB- ĐN có nhiều núi lửa .Đồng bằng nhỏ hẹp . b-Khoáng sản:Nhiều và quan trọng như: Kẽm, đồng, than đá, dầu mỏ khí đốt c- Khí hậu , sông ngòi và cảnh quan. * Bán đảo Trung Ấn -Khí hậu:Nhiệt đới gió mùa Mùa đông lạnh khô ;Mùa hạ nóng ẩm ;có bão vào hè - thu -Sông ngòi- 5 sông lớn,bắt nguồn từ núi phía Bắc, hướng chảy Bắc –Nam. Nguồn nước cung cấp chính là nước mưa, nên chế độ nước chảy theo mùa , hàm lượng phù sa nhiều - Cảnh quan Rừng rậm nhiệt đới. Rừng thưa rụng lá vào mùa khô, Xa van * Quần đảo Mã Lai -Khí hậu: Xích đạo: Nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều , có bão nhiều. -Sông ngòi: -Sông ngắn dốc, chế độ nước điều hoà, ít giá trị về giao thông, có giá trị về thuỷ điện. - khó khăn: chênh lệch trình đô phát triển, chất lượng hàng hoá chưa cao, chính trị, bất đồng ngôn ngữ ... Câu 5: Các nước có bình quân đầu người cao nhất ở ĐNÁ.( Bảng 17.1 trang 61 sgk ). Điều kiện tự nhiên thuận lợi có phải là nhân tố quyết định sự phát triển kinh tế không? Lấy ví dụ chứng minh. Đáp án: Các nước có bình quân đầu người cao ở ĐNÁ là những nước : Xin-ga-po: 20.700GDP/ng; Bru- nây:12.300 GDP/ng; Ma-lai-xi-a: 3.680 GDP/ng; Thái Lan:1.870 GDP/ng . GV kết luận: ĐKTN không phải là nhân tố quyết định sự phát triển kinh tế, ví dụ như Lào có điều kiện tự nhiên khó khăn hơn Campuchia nhưng kinh tế phát triển hơn. Phần 2 : Tự nhiên Việt Nam : Câu 6: Trình bày vị trí giới hạn lãnh thổ Việt Nam, đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lí lãnh thổ Việt Nam về mặt tự nhiên Đáp án: 1.Vị trí,giới hạn lãnh thổ: a. Phần đất liền: - Cực Bắc: 23023’ B – 105020’Đ - Cực Nam: 8034’B – 104040’Đ - Cực tây: 22022’B – 102010’ Đ - Cực Đông: 12040’B - 109024’Đ => Nước ta trải dài trên 15 vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nhiệt đới , mở rộng trên 7 kinh độ nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT, diện tích 331. 212km2 b. Phần biển: Biển nước ta nằm phía đông lãnh thổ với diện tích rộng 1 triệu km2 c. Đặc điểm của vị trí địa lí Việt nam về mặt tự nhiên. - Nằm trong vùng nội chí tuyến. - Gần trung tâm khu vực ĐNÁ; - Cầu nối giữa đất liền và biển; giữa các nước ĐNÁ đất liền và các nước ĐNÁ hải đảo. -Nơi giao lưu giữa các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. Câu 7: Chứng minh biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa? Biển đem lại những thuận lợi và khó khăn gì cho đời sống và kinh tế của nhân dân ta Đáp án: Chứng minh biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa? * Chế độ gió: - Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền, tốc độ gió trung bình đạt 5-6m/s và đạt cực đại 50m/s, tạo nên những sóng nước cao tới 10m hoặc hơn. - Có 2 mùa gió: + từ tháng 10 đến tháng 4 gió hướng đông bắc + từ tháng 5 đến tháng 9 gió hướng tây nam * Chế độ nhiệt: Câu 9: Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào? a: 1980 b: 1985 c: 1990 d: 1995 Câu 10: Nét chung của nền kinh tế nhiều nước Đông Nam Á hiện nay là : a. Sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu. b. Tập trung vào việc sản xuất cây lương thực. c. Phát triển mạnh công nghiệp khai khóang. d. Trồng các loại cây hương liệu và cây công nghiệp để xuất khẩu Câu 11. Các nước có thu nhập đầu người cao nhất khu vực ĐNÁ là: a. Việt Nam, Lào b. Ma-lay-xi-a, Sin-ga-po c. Sin-ga-po, Bru-nây d. Thái Lan, Phi-lip-pin Câu 12: Các nước nào sau đây là thành viên sáng lập ASEAN a. Bru-nây, sin-ga-po b. Ma-lay-si-a, Phi-lip-pin c. Việt Nam, Thái Lan d. In-đô-nê-xi-a, Lào. Câu 13: Đây là cơ sở để đề ra mục tiêu ASEAN a.Thu nhập bình quân đầu người quá chênh lệch b.Thu nhập bình quân đầu người cao c. Thu nhập bình quân đầu người tương đối thấp d. Bình quân đầu người không chênh lệch Câu 14 : Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào ? a. Á- Âu và Thái Bình Dương b. Á-Thái Bình Dương c. Á-Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. d. Á- Âu và Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương Câu 15: Lãnh thổ toàn vẹn của Việt Nam bao gồm : a. phần đất liền và phần biển b. phần biển và phần không gian ở trên phần đất liền. c. phần đất liền, phần biển và phần không gian ở bên trên đất liền . d. phần đất liền, phần biển và phần không gian ở bên trên đất liền và biển. Câu 16: Đáp án nào dưới đây không phải là đặc điểm của biển Đông. a. Biển lớn, tương đối kín, có 2 vịnh lớn. b. Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. c. Chế độ nhật triều đều đặn, ít thiên tai. d. Dòng biển thay đổi theo mùa. Câu 17:Tính chất kín của biển Đông được thể hiên ở: a. Diện tích 3 447 000 km2 b. Có hai vịnh lớn: vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan c. Thông với Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương qua các eo biển hẹp d. Được bao quanh giữa các nước Việt Nam, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin. Câu 18: Điểm nào dưới đây không thể hiện nhiệt đới gió mùa của Vùng biển Việt Nam. a. Trong năm, gió đông bắc thổi từ tháng 10 - 4, gió tây nam thổi từ tháng 5 - 9 b. Ở biển mùa hạ mát hơn và mùa đông ấm hơn đất liền. c. Lượng mưa trên biển ít hơn trên đất liền d. Sương mù trên biển thường xuất hiện vào cuối mùa đông, đầu mùa hạ Câu 19: Vùng biển ven bờ nước ta có: a. Nhật triều khắp mọi nơi b. Bán nhật triều khắp mọi nơi c. Nhật triều ở vịnh Bắc Bộ, còn lại các nơi khác là bán nhật triều d. Có cả nhật triều và bán nhật triều
File đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_8_tuan_23_tiet_2728.doc