Giáo án Địa lí Lớp 8 - Chủ đề 1: Việt Nam – đất nước, con người - Nguyễn Vũ Trường Giang
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Chủ đề 1: Việt Nam – đất nước, con người - Nguyễn Vũ Trường Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 8 - Chủ đề 1: Việt Nam – đất nước, con người - Nguyễn Vũ Trường Giang

Trường: THCS Hùng Vương – GV: Nguyễn Vũ Trường Giang Phần hai ĐỊA LÍ VIỆT NAM CHỦ ĐỀ 1 : VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI Số tiết: 2 Ngày soạn: 05/04/2020 I. MÔ TẢ CHỦ ĐỀ Chủ đề gồm các nội dung về Việt Nam-Đất nước-Con người và Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam. II) Mục tiêu: HS cần nắm: 1) Kiến thức: - Thấy được vị thế của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới - Biết được Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á. - Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn (Các điểm cực bắc, nam, đông, tây), phạm vi lãnh thổ của nước ta (bao gồm cả phần đất liền và phần biển, ghi nhớ diện tích đất tự nhiên của nước ta) - Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội. 2) Kỹ năng: Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á và bản đồ tự nhiên VN để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ, nhận xét hình dạng lãnh thổ 3)Thái độ: Nhận thấy sự phát triển toàn diện của Việt Nam trong thời gian qua. Nhận thấy vị trí quan trọng của nước ta trong kinh tế và quốc phòng 4) Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh. III) Tổ chức các hoạt động học tập: 1) Kiểm tra: Địa lí 8 -1- Năm học: 2019 - 2020 Trường: THCS Hùng Vương – GV: Nguyễn Vũ Trường Giang lí các điểm cực của phần đất liền của nước ta? 2) Xác định từ Bắc đến Nam nước ta dài bao nhiêu vĩ độ? Từ Tây sang Đông nước ta rộng bao nhiêu kinh độ? Diện tích là bao nhiêu? -Cực Bắc: 23023/B (Hà Giang) 3) Xác định diện tích vùng biển nước ta -Cực Nam: 8034/B (Cà Mau) và vị trí của 2 quần đảo lớn? -CựcTây:102010/Đ (Điện Biên) 4) Lãnh thổ nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy? -Cực Đông: 109024/Đ (K.Hoà) - GV chuẩn kiến thức. - Diện tích : 331.212km2 2) Phần biển: - Diện tích: khoảng 1 triệu km2 * Dựa H23.2 + Sự hiểu biết và thông tin 3) Đặc điểm của vị trí địa lí VN về sgk hãy: mặt tự nhiên: 1) Nêu đặc điểm vị trí địa lí VN về mặt tự nhiên ? - Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió 2) Hãy phân tích ảnh hưởng của vị trí mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú, địa lí với môi trường tự nhiên? nhưng cun gặp không ít khó khăn về thiên tai ( bão, lũ lụt, hạn hán) - GV chuẩn kiến thức +Vị trí nội chí tuyến =>Thiên nhiênVN mang t/c nhiệt đới. + Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa, - Nằm gần trung tâm khu vực ĐNA nên các luồng sinh vật => TN chịu ảnh thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác hưởng của gió mùa khá rõ rệt. Có hệ phát triển kinh tế thực vật đa dạng, rụng lá theo mùa + Trung tâm ĐNA là cầu nối giữa ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo : với đường biên giới >4600km và đường bờ biển Địa lí 8 -3- Năm học: 2019 - 2020 Trường: THCS Hùng Vương – GV: Nguyễn Vũ Trường Giang nước khác bao quanh Biển Đông không rõ ràng, còn nhiều tranh chấp chưa được xác định cụ thể và chưa có sự thống nhất. + Các đảo xa nhất của VN nằm trong quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa) ra tới KT 117020/Đ và xuống tới 6050/B + Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, bảo vệ, quản lí tất cả các TNTN sinh vật và không sinh vật ở đáy biển của vùng đặc quyền kinh tế . 2) Tổng kết và hướng dẫn học tập : a) Tổng kết 1) Hãy nêu những bằng chứng cho thấy Việt Nam là 1 trong những quốc gia tiêu biểu cho bản sắc thiên nhiên,văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á. 2) Vị trí địa lí nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì đối công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? 3) Trình bày đặc điểm lãnh thổ nước ta. b) Hướng dẫn học tập: BSH: Bài 24: Vùng biển việt Nam + Vì sao nói vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa? + Biển đã mang lại thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống nhân dân ta. Địa lí 8 -5- Năm học: 2019 - 2020 Trường: THCS Hùng Vương – GV: Nguyễn Vũ Trường Giang Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì? 2) Tiến hành bài học: Hoạt động của GV - HS Nội dung chính *HS quan sát H24.1 + Thông tin sgk + Kiến I) Đặc điểm chung của vùng thức đã học hãy: biển VN 1) Xác định vị trí, giới hạn của Biển Đông? 1) Diện tích, giới hạn: 2) Xác định các eo biển thông với TBD,AĐD. Các vịnh biển lớn? 3) Cho biết diện tích phần biển thuộc lãnh thổ - Biển VN: + Diện tích khoảng 1 VN? Biển VN tiếp giáp với vùng biển của triệu km2, là một bộ phận của Biển những nước nào? Đông - GV chuẩn kiến thức. + Giới hạn: H24.1 SGK - Biển Đông là biển lớn, diện tích khoảng 3447000km2, tương đối kín, nằm trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến Bắc. *Dựa thông tin sgk, H24.2, H24.3 Hãy: 2) Đặc điểm khí hậu, hải văn của - Tìm hiểu về chế độ gió: Biển Đông và vùng biển nước ta: 1) Có mấy loại gió? Hướng? Tốc độ gió? a) Khí hậu: 2) So sánh gió thổi trên biển với trên đất liền? - Gió mạnh hơn trên đất liền Nhận xét. - Nhiệt độ nước biển tầng mặt: - Tìm hiểu chế độ nhiệt, mưa: >250C 1) Cho biết nhiệt độ nước tầng mặt thay đổi như -Lượng mưa: 1100–1300mm/năm thế nào? T0 TB? So sánh với trên đất liền? 2) Chế độ mưa như thế nào? - Tìm hiểu về dòng biển, chế độ thủy triều và độ b) Hải văn: mặn: 1) Xác định hướng chảy của các dòng biển theo Địa lí 8 -7- Năm học: 2019 - 2020 Trường: THCS Hùng Vương – GV: Nguyễn Vũ Trường Giang 1) Khoanh tròn vào ý em cho là đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau: Đâu không phải là tính chất nhiệt đới gió mùa của biển VN: a) Nhiệt độ TB năm của nước tầng mặt trên biển là 230C, mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn ở đất liền. b) Một năm có 2 mùa gió. c) Lượng mưa TB ít hơn trên đất liền, đạt từ 1100 -1300mm/năm. d) Độ mặn TB từ 30 -> 33%0. 2) Trình bày đặc điểm chung của vùng biển VN 3) Biển VN có những thuận lợi, khó khăn gì đối với kinh tế, đời sống của nhân dân ta? b) Hướng dẫn học tập: BVH - Đọc bài đọc thêm sgk/91. BSH: - Nghiên cứu về Địa chất - khoáng sản: + Lịch sử phát triển của tự nhiên VN. (tự đọc) +Vì sao nói nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng + Tìm hiểu nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta. Địa lí 8 -9- Năm học: 2019 - 2020
File đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_8_chu_de_1_viet_nam_dat_nuoc_con_nguoi_ng.docx