Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 21 đến tuần 28
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 21 đến tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tuần 21 đến tuần 28

MÔN ĐỊA LÍ 7: TUẦN 21: Tiết 39 -Bài 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm địa hình Bắc Mĩ: cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến - Trình bày được đặc điểm của các sông và hồ lớn của Bắc Mĩ 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích lát cắt địa hình.kỹ năng đọc, phân tích lược đồ tự nhiên và lược đồ các kiểu khí hậu Bắc Mĩ rút ra mối liên hệ giữa địa hình và khí hậu. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập tích cực B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: 1. Các khu vực địa hình : Địa hình chia làm ba khu vực a) Hệ thống Coóc – đi-e ở phía tây: - Miền núi trẻ cao đồ sộ, hiểm trở b) Miền đồng bằng ở giữa: - Địa hình lòng máng rộng lớn. - Nhiều sông và hồ lớn ( Mitxixipi, Mitxuri, Ngũ Hồ ) c) Miền núi già và sơn nguyên phía đông: - Là miền núi già A-pa-lát và cao nguyên . C. BÀI TẬP MẪU: Nêu đặc điểm cấu trúc của địa hình Bắc Mĩ? Địa hình có ảnh hưởng đến khí hậu ra sao? a) Hệ thống Coóc – đi-e ở phía tây: - Miền núi trẻ cao đồ sộ, hiểm trở b) Miền đồng bằng ở giữa: - Hình lòng máng rộng lớn. - Nhiều sông và hồ lớn ( Mitxixipi, Mitxuri, Ngũ Hồ ) c) Miền núi già và sơn nguyên phía đông: - Là miền núi già A-pa-lát và cao nguyên . + Hệ thống Coóc Đie đồ sộ như hàng rào khí hậu ,bức tường thành ngăn chặn sự di chuyển của các khối khí giữa 2 phía tây và đông . D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ : - Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ? + Hệ thống Coóc Đie đồ sộ như bức tường thành ngăn chặn sự di chuyển của các khí tây, đông. Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía tây và phần phía đông của Hoa Kì? D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ : - Trình bày sự phân hoá của khí hậu Bắc Mĩ? Giải thích sự phân hoá đó. TUẦN 22: Tiết 41 -Bài 37 : DÂN CƯ BẮC MĨ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm của dân cư Bắc Mĩ 2. Kỹ năng: - Xác định sự phân bố dân cư khác ở phía tây và phía đông kinh tuyến, sự di dân vùng hồ lớn “Vành đai mặt trời”. - Rèn luyện kỹ năng phân tích lược đồ dân cư. - Rèn luyện cho HS một số kỹ năng sống:Tư duy .tự nhận thức.,giải quyết vấn đề,quản lý thời gian 3.Thái độ: -Giáo dục ý thức học tập tích cực - Liên hệ thực tế dân cư Việt Nam B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: 1. Sự phân bố dân cư - Dân sô tăng chậm ,chủ yếu là gia tăng cơ giới . - Dân cư phân bố không đều . + Đông : Quanh vùng Hồ Lớn, Đông Bắc Hoa Kì + Thưa : Bán đảo Alaxca, bắc Canađa 2. Đặc điểm đô thị: - Tỉ lệ dân thành thị cao C. BÀI TẬP MẪU: * Trình bày sự phân bố dân cư Bắc Mĩ. - Phân bố không đều . + Đông : Quanh vùng Hồ Lớn, Đông Bắc Hoa Kì ( trên 100 người / km 2) + Thưa : Bán đảo Alaxca, bắc Canađa (dưới 1 người/km 2 ) - Phân bố dân cư Hoa Kì đang có sự chuyển dịch về phía nam và duyên hải Thái Bình Dương .- Làm bài tập 1 Sgk. + Dưới 1 người/ Km2: Bán đảo Ala xca, phía bắc Canada. + 1 -> 10 người/ Km2: Hệ thống Coóc die. + 11 -> 50 người/ Km2: Dải đồng bằng hẹp ven TBD. + 51 -> 100 người/Km2: Phía đông Mít Xi Xi Phi. -Sử dụng phân hoá học lớn. -Phương tiện cơ giới đứng đầu thế giới. Tiếp thị nông sản qua mạng in tơ nét. Tính toán phương án gieo trồng, nắm giá cả thị trường Cơ giới hoá, năng suất cao Dựa vào hình 38.2 SGK trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ ? - Sự phân bố sản xuất nông nghiệp có sự phân bố từ Bắc xuống Nam. + Phía Bắc Canađa và Bắc Hoa Kì trồng lúa mì + Xuống phía Nam trồng ngô, lúa mì, chăn nuôi bò sữa. + Ven vịnh Mêhicô trồng cây công nghiệp nhiệt đới (bông, mía), cây ăn quả - Phân bố sản xuất theo hướng từ Tây sang Đông + Phía Tây khí hậu khô hạn trên các vùng núi và cao nguyên: chăn nuôi + Phía Đông khí hậu cận nhiệt đới hình thành các vành đai chuyên canh cây công nghiệp và vành đai chăn nuôi . D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ : - Những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì , Canada phát triển đến trình độ cao? - Dựa vào H 38.2 trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ. TUẦN 23: Tiết 43 - Bài 39: KINH TẾ BẮC MĨ (tt) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) đặc điểm phát triển công nghiệp ,dich vụ của Bắc Mĩ. - Trình bày được Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA): các thành viên, mục đích, vai trò của Hoa Kì 2. Kỹ năng: - Phân tích lược đồ công nghiệp Hoa Kì để trình bày về sự phân hóa không gian công nghiệp, xu hướng chuyển dịch vốn và nguồn lao động trong công nghiệp Hoa Kì. - Đọc và phân tích biểu đồ hoặc số liệu thống kê kinh tế của Bắc Mĩ. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập, liên hệ thực tế. B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: 2. Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới: - Nền công nghiệp hiện đại ,phát triển cao đặc biệt là Hoa Kì và Ca – na – đa. - Hoa kì đứng đầu thế giới, có đủ các ngành chủ yếu . - Đặc biệt ngành hàng không , vũ trụ phát triển mạnh mẽ. 3. Dich vụ chiếm tỷ lệ cao trong nền kinh tế : -Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật làm thay đổi sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Hoa Kỳ. - Sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp đông bắc và ở “vành đai mặt trời”. 2. Kỹ năng: Phân tích lược đồ sgk, nhận xét, đánh giá. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học. B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: Bài 1: Vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì.: - Nêu vị trí của vùng công nghiệp truyền thống. (Nằm phía đông bắc lãnh thổ của quốc gia trải rộng từ vùng hồ lớn đến ven bờ đại tây dương). - Nêu tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì. - Tại sao các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa sút? * Vì: Công nghệ lạc hậu. - Bị cạnh tranh gay gắt của liên minh Châu Âu, các nước công nghiệp mới có công nghệ cao và điển hình là sức cạnh tranh mãnh liệt của hàng hoá Nhật Bản ngày càng chinh phục rộng rãi thị hiếu của người tiêu dùng ở Hoa Kỳ nhờ giá trị thẩm mĩ và chất lượg cao. - Bị ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp (1970 – 1973, 1980, 1982.) Bài 2: Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới. a) Quan sát H40.1 dựa vào kiến thức đã học cho biết: + Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì - Hướng chuyển dịch vốn và lao động: Từ các vùng công nghiệp truyền thống phía Nam Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới phía Nam và ven Thái Bình Dương. + Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì? - Có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì vì: cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đã làm xuất hiện nhiều ngành công nghiệp hiện đại gắn liền với việc hình thành các trung tâm công nghiệp – nghiên cứu khoa học ở phía Nam và Tây Hoa Kì tạo điều kiện cho sự xuất hiện “Vành đai Mặt Trời” - Do nhu cầu phát triển nhanh của vành đai công nghiệp mới đã thu hút vốn và lao động trên toàn Hoa Kì, tập trung vào đầu tư các ngành kinh tế cao cấp mới. - Vị trí vùng công nghiệp “Vành đai Mặt Trời “ có thuận lợi: + Vị trí của vùng công nghiệp “Vành đai mặt trời” có thuận lợi. - Vị trí ở phía nam lãnh thổ Hoa Kỳ trên 4 khu vực: Bán đảo Flo ri đa, vùng ven vịnh Mê Hi Cô, vùng ven bỉên tây nam của Hoa Kỳ và vùng ven biển tây bắc giáp biên giới Canada. * Thuận lợi chính: Gần luồng nhập khẩu nguyên liệu chính từ vịnh Mê Hi Cô lên. - Phần lớn nằm trong môi trường nhiệt đới, có gió tín phong đông nam thường xuyên thổi. - Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ thống Coocđie, có các núi cao chạy dọc eo đất và có nhiều núi lửa hoạt động. - Quần đảo Ang Ti là một vòng cung đảo b) Khu vực Nam Mĩ: - Phía tây: Là miền núi trẻ AnĐét: Cao đồ sộ nhất Châu Mĩ. - ở giữa là các đồng bằng: - Phía đông là cao nguyên C. BÀI TẬP MẪU: *Trình bày địa hình khu vực Nam Mĩ - Phía tây: Hệ thống núi AnĐét: Cao đồ sộ nhất Châu Mĩ. Trung bình: 3000 – 5000m. + Xen giữa các núi là cao nguyên và thung lũng. + Thiên nhiên phân hoá phức tạp thay đổi từ bắc – nam từ thấp lên cao. - ở giữa là các đồng bằng: + Đồng bằng: Orinôcô, Amazôn, rộng nhất thế giới, Pampa, Laplata. - Phía đông là sơn nguyên Braxin và Guyana - So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ? * So sánh đặc điểm địa hình Bắc Mĩ với đặc điểm địa hình Nam Mĩ? + Điểm giống nhau: Gồm 3 dạng địa hình chính phân bố như nhau từ tây sang đông, núi trẻ, đồng bằng núi già và cao nguyên. + Điểm khác nhau: ở Bắc Mĩ hệ thống núi Coóc đie và sơn nguyên chiếm gần một nửa lục địa Bắc Mĩ trong khi ở Nam Mĩ hệ thống Anđét cao và đồ sộ hơn nhưng chiếm tỷ lệ nhỏ hơn so với hệ thống Coócđie ở Bắc Mĩ. D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ : - Quan sát lược đồ 41.1 nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ. - So sánh đặc điểm địa hình Bắc Mĩ với đặc điểm địa hình Nam Mĩ? TUẦN 24: Tiết 46 - Bài 42: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (tt) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Trung và Nam Mĩ - Đặc điểm các môi trường tự nhiên ở Trung và Nam Mĩ 2.Kĩ năng: TUẦN 25: Tiết 47 - Bài 43 : DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ - Sự kiểm soát của Hoa Kỳ đối với Trung và Nam Mĩ. Y nghĩa to lớn của cách mạng CuBa trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ chủ quyền. - Biết Sự hình thành các siêu thị ở Trung và Nam Mĩ đã là nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích so sánh đối chiếu trên lược đồ thấy rõ được sự phân bố dân cư và đô thị Châu Mĩ. Nhận thức được sự khác biệt trong sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ. -Rèn một số kỹ năng sống như .tư duy, tự nhận thức, quản lý thời gain giải quyết vấn đề.. 3.Thái độ : - Có ý thức bảo vệ môi trường - Nhận thức được sự khác biệt trong phân bố dân cư ở Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ. B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: 2. Dân cư - Phần lớn là người lai, có nền văn hoá Latinh độc đáo do sự kết hợp ba dạng văn hoá Anh - điêng, Phi và Âu. - Dân cư phân bố không đều. + Đông ở ven các cửa sông và trên các cao nguyên có khí hậu khô ráo ,mát mẻ . + Thưa ở vùng nội địa 3. Đô thị hoá : - Tốc độ đô thị hoá đứng đầu thế giới, đô thị hoá mang tính tự phát, tỉ lệ dân đô thị cao. chiếm 75% dân số. C. BÀI TẬP MẪU: * Đặc điểm phân bố dân cư và đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ : + Khu vực Trung và Nam Mĩ dân thưa trên đồng bằng Amazon. ( tập trung đông ở các cửa sông, ven biển hoặc trên các cao nguyên có khí hậu mát mẻ) - Hệ thống AnĐét: Núi cao hiểm trở và hoang mạc nên dân cư thưa thớt. + Đồng bằng Amazon: Khí hậu nóng ẩm, rừng rậm, đất màu mỡ nhưng chưa khai thác hợp lý, ít người sinh sống (Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Xao-pao-lô, Bu-ê-nôt Ai-ret , Xan-ti-a-gô, Li-ma, Bô-gô-ta) 2/ Quyền sở hữu. - Các hộ nông dân. - Các đại điền chủ chiếm 5% dân số. Và 60% diện tích đất 3/ Hình thức canh tác. - Cổ truyền, dụng cụ thô đai canh tác, đồng cỏ. sơ năng suất thấp. - Hiện đại cơ giới hoá các 4/ Nông sản chủ yếu: - Cây lương thực. khâu sản xuất. 5/ Mục đích sản xuất. - Tự cung tự cấp. - Cây công nghiệp-chăn nuôi. - Xuất khẩu nông sản. * Nêu sự bất hợp lý trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ? ( Người nông dân chiếm số đông, sở hữu diện tích nhỏ, bộ phận lớn nông dân không có ruộng phải làm thuê, đất đai nằm trong tay đại chủ và tư bản nước ngoài.) D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ : - Có mấy hình thức sản xuất nông nghiệp chính? Đặc điểm của các hình thức ? - Nêu tên và trình bày sự phân bố của các cây trồng chính ở Trung và Nam Mĩ. TUẦN 26: Tiết 49 - Bài 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ (tt) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm kinh tế công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. - Hiểu được vấn đề khai thác vùng A-ma-dôn và những vấn đề về môi trường cần quan tâm - Việc khai thác rừng Amadôn để lấy đất canh tác đã làm cho diện tích rừng bị thu hẹp. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc, phân tích lược đồ rút ra những mặt kiến thức về sự phân bố các ngành công nghiệp về lợi ích của khối Méc- Cô- Xua. - Phân tích lược đồ đô thị thấy rõ phân bố các siêu đô thị ở Trung và Nam Mĩ 3.Thái độ: - Vận dụng những kiến thức liên hệ Việt Nam. Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên rừng . B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: 2. Công nghiệp Các ngành công nghiệp chủ yếu: khai thác khoáng sản, sơ chế nông sản và chế biến thực phẩm để xuất khẩu. - Một số nước Công nghiệp mới,phát triển tương đối toàn diện là Bra Xin, Ac Hen Ti Na, Chi Lê , Vê-Nê- Xuê- La.
File đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_7_tuan_21_den_tuan_28.docx