Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tuần 21 đến tuần 28

docx 11 trang giaoanhay 08/06/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tuần 21 đến tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tuần 21 đến tuần 28

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tuần 21 đến tuần 28
 MÔN ĐỊA LÍ 6
Tuần 21 : 
 Tiết 20 : Bài 16:THỰC HÀNH
 ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm đường đồng mức và tính tỉ lệ bản đồ.
2. Kĩ năng: Học sinh biết đọc và sử dụng các bản đồ tỉ lệ lớn có các đường đồng 
mức.
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận và chính xác.
B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
* Khái niệm đường đồng mức:
- Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng một độ cao trên bản đồ 
- Dựa vào đường đồng mức ta có thể biết độ cao tuyệt đối của các địa điểm, đặc 
điểm địa hình, độ dốc, hướng nghiêng.
* Hướng dẫn
- Cách tính khoảng cách giữa các đường đồng mức
- Cách tính độ cao của một số địa điểm, có 3 loại:
 + Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức đã ghi số.
 + Địa điểm cần xác định độ cao đường đồng mức không ghi số.
 + Địa điểm cần xác định độ cao nằm giữa khoảng cách các đường đồng mức .
C. BÀI TẬP MẪU:
Làm bài tập 2: Dựa vàokiến thức bài 3,4 và nội dung lý thuyết mục B
1. Hướng từ đỉnh A1 đến A2 là hướng đông. 
2. Sự chênh lệch độ cao 100m
3. A1 = 900m, A2 trên 600m
 B1 =500m , B2 = 650m
 B3 trên 500m
4. Với tỉ lệ: 1: 100.000
- Đo trên lược đồ 7,5 cm thì trên thực tế là 7,5 x 100.000 = 750000cm = 7500m.
- Đỉnh A1 cách A2 7500m, sườn Tây dốc hơn sườn Đông.
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ :
- Tính độ cao các địa điểm trên bản đồ dựa vào đường đồng mức.
 Tuần 22: 
 Tiết 21: Bài 17: LỚP VỎ KHÍ.
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Câu hỏi 3.Nêu vai trò của lớp ô dôn.Lớp ô dôn bị thủng gây ra hậu quả gì?
Trả lời: 
- Vai trò: ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
- Tác động đến sức khỏe con người và ảnh hưởng đến sự sống của động, thực vật.
Câu hỏi 4.Nêu tên các khối khí.Các khối khí khác nhau như thế nào?
Trả lời: Dựa vào bảng thông tin các khối khí trang 54 SGK để trả lời.
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ :
- Nêu thành phần của không khí, tỉ lệ mỗi thành phần trong lớp vỏ khí; vai trò hơi 
nước trong lớp vỏ khí.
- Nêu đặc điểm các tầng của lớp vỏ khí.
- Nêu sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh; đại dương, lục 
địa.
Tuần 23: 
 Tiết 22 - Bài 18:THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ 
 KHÔNG KHÍ.
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết được nhiệt độ của không khí là gì?
- Nêu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu.
- Nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí
2. Kĩ năng:
- Quan sát, ghi chép một số yếu tố thời tiết đơn giản ở địa phương (nhiệt độ, gió, 
mưa) trong 1 ngày (hoặc một vài ngày) qua quan sát thực tế hoặc qua bản tin dự 
báo thời tiết .
- Dựa vào bảng số liệu, tính nhiệt độ trung bình trong ngày, trong tháng, trong năm 
của một địa phương.
3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ môi trường
B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
1.Thời tiết và khí hậu: 
a. Thời tiết:
- Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong 
một thời gian ngắn.
b. Khí hậu:
- Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời 
gian dài và trở thành quy luật. 
2. Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí :
a. Nhiệt độ không khí: A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Học sinh nắm được khái niệm khí áp và trình bày được sự phân bố khí áp trên 
Trái Đất.
- Nêu được tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên 
trên Trái Đất.
2. Kĩ năng: Sử dụng hình vẽ mô tả hệ thống gió trên Trái Đất và giải thích các 
hoàn lưu.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức học tập
B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
1. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất:
a. Khí áp:
- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.
b. Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất:
Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao 
từ xích đạo về cực.
2. Gió và các hoàn lưu khí quyển:
- Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp.
- Gió tín phong: 
+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam về xích đạo.
+ Hướng gió: BBC: Đông Bắc; NBC: Đông Nam
- Gió Tây ôn đới:
+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam 
+ Hướng gió: BBC: Tây Nam; NBC: Tây Bắc
- Gió Đông cực:
+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc và Nam về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam 
+ Hướng gió: BBC: Đông Bắc; NBC: Đông Nam
C. BÀI TẬP MẪU:
Câu hỏi 1. Phần lớn lượng không khí trên Trái Đất tập trung ở đâu?
Trả lời: 90% không khí tập trung ở tầng đối lưu đã tạo ra một sức ép rất lớn đối 
với mặt đất gọi là khí áp.
Câu hỏi 2.Các đai khí áp thấp và các đai khí áp cao nằm ở các vĩ độ nào ?
Trả lời:
 - Khu áp thấp ( xích đạo; vòng cực).
 - Khu áp cao (chí tuyến B, N).
Câu hỏi 3.Tại sao các loại gió này không thổi theo hướng kinh tuyến mà có hướng 
hơi lệch phải ở nửa cầu Nam; trái ở nửa cầu Bắc ?
 Trả lời: Do vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. Lượng mưa TB năm bằng tổng lượng mưa nhiều năm chia cho số năm
c. Sự phân bố lượng mưa trên thế giới:
 Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều từ xích đạo về cực
C. BÀI TẬP MẪU:
Câu hỏi 1.Độ ẩm của không khí là gì?
Trả lời: Là khả năng chứa một lượng hơi nước nào đó của không khí
Câu hỏi 2.Khi không khí đã bão hoà, nếu vẫn được cung cấp thêm hơi nước hoặc 
bị hoá lạnh thì sẽ dẫn đến hiện tượng gì?
Trả lời: Dựa vào nội dung kiến thức trọng tâm để trả lời.
Câu hỏi 3.Mưa được hình thành như thế nào? Thực tế ngoài tự nhiên có mấy dạng 
mưa?Mấy loại mưa?
Trả lời: 
- Dựa vào nội dung kiến thức trọng tâm để trả lời.
- Ba loại: dầm, rào, phùn.
 - Hai dạng: nước, rắn.
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ :
- Vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ không 
khí và độ ẩm?
- Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa. Sự phân bố lượng mưa trên Trái 
Đất
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tuần 26:
 Tiết 25 
 Bài 21: THỰC HÀNH
 PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA.
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Học sinh biết cách đọc, khai thác thông tin và rút nhận xét về nhiệt 
độ và lượng mưa của một địa phương thể hiện trên biểu đồ.
2. Kỹ năng: Nhận biết được dạng biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của nửa cầu Bắc và 
nửa cầu Nam.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập tích cực.
B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
1. Bài tập 1:
- Nhiệt độ theo đường
- Lượng mưa theo cột.
2. Bài tập 2: giảm tải
3. Bài tập 3: giảm tải
Bài tập 4: (Dựa vào phân tích bài tập mẫu) * Đới nóng (hay nhiệt đới): 
+ Giới hạn : từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
+ Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lớn, thời gian chiếu 
sáng tyrong năm chênh lệch ít. Quanh năm nóng. Gió thường xuyên thổi là Tín 
phong. Lượng mưa trung bình năm từ 1000mm đến 2000mm.
* Hai đới ôn hòa : 
+ Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc, từ chí tuyến Nam đến vòng cực 
Nam.
+ Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, thể hiện rõ các mùa. Gió thường 
xuyên thổi là Tây ôn đới. Lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1000mm.
* Hai đới lạnh: 
+ Giới hạn : từ vòng cực Bắc – Nam đến 2 cực Bắc-Nam.
+ Đặc điểm: Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm. Gió thường 
xuyên thổi là Đông cực. Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500mm.
C. BÀI TẬP MẪU:
Câu hỏi 1.Những ngày 22/12; 22/6 Mặt Trời chiếu thẳng góc vào những đường vĩ 
tuyến nào? đó là những đường gì?
Trả lời: - 230 27’ B, N.
 - Đường chí tuyến B, N.
Câu hỏi 2.Tại sao phải phân chia Trái Đất thành các đới khí hậu? Sự phân chia đó 
phụ thuộc vào các nhân tố nào quan trọng nhất? 
Trả lời: Vì các vùng đất nằm ở các vĩ độ khác nhau thì có khí hậu khác nhau.
 - Phụ thuộc vào vĩ độ; biển và lục địa; hoàn lưu khí quyển.
 - Trong đó vĩ độ là quan trọng nhất.
Câu hỏi 3.Xác định vị trí 2 đới ôn hòa và 2 đới lạnh (góc chiếu ánh sáng Mặt Trời; 
nhiệt độ, gió, lượng mưa)?
Trả lời: Dựa vào kiến thức trọng tâm trả lời hoặc SGK trang 68
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ :
- Làm bài tập, trả lời câu hỏi cuối bài.
- So sánh đặc điểm của các đới khí hậu.
Tuần 28: 
 Tiết 27: ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Ôn tập hệ thống kiến thức đã học từ bài15 đến bài 22
2. Kĩ năng: Hệ thống kiến thức đã học
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác trong học tập
B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: - Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ theo độ gần biển hay xa biển.
Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao 
- Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm.
 Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ 
- Không khí ở vĩ độ thấp nóng hơn ở các vùng vĩ độ cao.
Câu hỏi 6.Trình bày sự hình thành mưa? 
Câu hỏi 7.Lượng mưa trên Trái Đất có sự phân bố như thế nào?
Câu hỏi 8.Trình bày giới hạn, đặc điểm của 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất
Dựa vào nội dung các bài đã học để trả lời.
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ :
Ôn tập hệ thống kiến thức đã học

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_6_tuan_21_den_tuan_28.docx