Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 18 đến bài 25

docx 10 trang giaoanhay 11/04/2025 330
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 18 đến bài 25", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 18 đến bài 25

Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 18 đến bài 25
 ĐỊA LÝ 6
 Bài 16:THỰC HÀNH
 ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết khái niệm đường đồng mức. Tính tỉ lệ bản đồ
2. Kĩ năng: Biết đọc và sử dụng các bản đồ tỉ lệ lớn có các đường đồng mức.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận và chính xác.
B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
* Khái niệm đường đồng mức:
- Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng một độ cao trên bản đồ 
- Dựa vào đường đồng mức ta có thể biết độ cao tuyệt đối của các địa điểm, đặc 
điểm địa hình, độ dốc, hướng nghiêng.
* Hướng dẫn
- Cách tính khoảng cách giữa các đường đồng mức
- Cách tính độ cao của một số địa điểm, có 3 loại:
 + Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức đã ghi số.
 + Địa điểm cần xác định độ cao đường đồng mức không ghi số.
 + Địa điểm cần xác định độ cao nằm giữa khoảng cách các đường đồng mức .
C. BÀI TẬP MẪU:
Làm bài tập 2: Dựa vào kiến thức bài 3,4 và nội dung lý thuyết mục B
1. Hướng từ đỉnh A1 đến A2 là hứơng đông. 
2. Sự chênh lệch độ cao 100m
3. A1 = 900m, A2 trên 600m
 B1 =500m , B2 = 650m
 B3 trên 500m
4. Với tỉ lệ: 1: 100.000
- Đo trên lược đồ 7,5 cm thì trên thực tế là 7,5 x 100.000 = 750000cm = 7500m.
- Đỉnh A1 cách A2 7500m, sườn Tây dốc hơn sườn Đông.
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ :
- Tính độ cao các địa điểm trên bản đồ dựa vào đường đồng mức. - Vai trò: ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
- Tác động đến sức khỏe con người và ảnh hưởng đến sự sống của động, thực vật.
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ :
- Nêu đặc điểm các tầng của lớp vỏ khí.
 Bài 18:THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ 
 KHÔNG KHÍ.
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết được nhiệt độ và cách đo nhiệt độ không khí là gì?
2. Kĩ năng:
- Quan sát, ghi chép một số yếu tố thời tiết đơn giản ở địa phương (nhiệt độ, gió, 
mưa) trong 1 ngày (hoặc một vài ngày) qua quan sát thực tế hoặc qua bản tin dự 
báo thời tiết .
- Dựa vào bảng số liệu, tính nhiệt độ trung bình trong ngày, trong tháng, trong năm 
của một địa phương.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường
B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
1.Thời tiết và khí hậu: (Tích hợp vào chủ đề thời tiết và khí hậu)
2. Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí :
a. Nhiệt độ không khí:
 Độ nóng, lạnh của không khí gọi là nhiệt độ không khí.
b. Cách đo và tính nhiệt độ không khí:
- Dụng cụ đo: nhiệt kế
- Muốn tính t0 TB ngày: 
 Tổng t0 các lần đo 
 Số lần đo 
3. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí: 
 (Tích hợp chủ đề lớp vỏ khí- bài 19)
C. BÀI TẬP MẪU:
Câu hỏi 1/ Tại sao khi đo nhiệt độ không khí, người ta phải để nhiệt kế trong 
bóng râm và cách mặt đất 2m?
Trả lời:Nếu để nhiệt kế ở ngoài thì ta đo trực tiếp nhiệt độ của Mặt Trời, vì vậy 
nhiệt độ không khí đo được không chính xác * Các khối khí: Đặc điểm các khối khí: Học bảng: “Các khối khí” (sách giáo khoa 
trang 54)
* Sự thay đổi nhiệt độ của không khí: 
a. Nhiệt độ không khí trên biển và trên đất liền:
- Do ảnh hưởng của biển, các địa phương ở gần biển có khí hậu điều hoà hơn nơi 
sâu trong đất liền.
b. Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao :
Trong tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm
c. Nhiệt độ không khí thay đổi theo vĩ độ 
- Không khí ở vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao
* Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất:
a. Khí áp:
- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
- Dụng cụ đo khí áp là khí áp kế.
b. Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất:
Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao 
từ xích đạo về cực.
* Gió và các hoàn lưu khí quyển:
- Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp.
- Gió tín phong: 
+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam về xích đạo.
+ Hướng gió: BBC: Đông Bắc; NBC: Đông Nam
- Gió Tây ôn đới:
+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 300 Bắc và Nam lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam 
+ Hướng gió: BBC: Tây Nam; NBC: Tây Bắc
- Gió Đông cực:
+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 Bắc và Nam về khoảng các vĩ độ 600 Bắc và Nam 
+ Hướng gió: BBC: Đông Bắc; NBC: Đông Nam
C. BÀI TẬP MẪU:
Câu hỏi 1/ Không khí gồm những thành phần nào? Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao 
nhiêu? 
Trả lời: Dựa vào hình 45 trả lời
Câu hỏi 2/ Khí ô xi có vai trò gì?
Trả lời: Khí ô xi có vai trò duy trì sự cháy,là thành phần quan trọng nhất của sự 
thở.
Câu hỏi 3/ Tại sao lượng hơi nước chiếm tỉ lệ ít nhưng có vai trò quan trọng trong 
khí quyển?
Trả lời: Là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, 
Câu hỏi 4/ Nêu tên các khối khí. Các khối khí khác nhau như thế nào?
Trả lời: Dựa vào bảng thông tin các khối khí trang 54 SGK để trả lời. - Biết được 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất; trình bày được giới hạn và đặc điểm 
của từng đới.
2. Kĩ năng: Trình bày được các vành đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của 
các đới khí hậu trên bề mặt Trai Đất.
3. Thái độ: HS thấy được vai trò của khí hậu đối với sản xuất và đời sống
B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
*Thời tiết và khí hậu:
a. Thời tiết:
- Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong 
một thời gian ngắn.
b. Khí hậu:
- Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời 
gian dài và trở thành quy luật. 
* Các chí tuyến và các vòng cực trên Trái Đất: (không dạy)
* Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ:
- Tương ứng với các vành đai nhiệt có 5 đới khí hậu theo vĩ độ:1 Nhiệt đới.2 đới 
ôn hòa.2 đới lạnh.
- Đặc điểm 
* Đới nóng (hay nhiệt đới): 
+ Giới hạn : từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
+ Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lớn, thời gian chiếu 
sáng tyrong năm chênh lệch ít. Quanh năm nóng. Gió thường xuyên thổi là Tín 
phong. Lượng mưa trung bình năm từ 1000mm đến 2000mm.
* Hai đới ôn hòa : 
+ Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc, từ chí tuyến Nam đến vòng cực 
Nam.
+ Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, thể hiện rõ các mùa. Gió thường 
xuyên thổi là Tây ôn đới. Lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1000mm.
* Hai đới lạnh: 
+ Giới hạn : từ vòng cực Bắc – Nam đến 2 cực Bắc-Nam.
+ Đặc điểm: Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm. Gió thường 
xuyên thổi là Đông cực. Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500mm.
C. BÀI TẬP MẪU:
Câu hỏi 1/Thời tiết và khí hậu giống và khác nhau ở điểm nào? 
Trả lời:
- Giống nhau: Đều là các hiện tượng khí tượng xảy ra ở một địa phương cụ thể.
- Khác nhau: 
+ Thời tiết: Diễn ra trong một thời gian ngắn, phạm vi nhỏ, hay thay đổi. 
+ Khí hậu: Diễn ra trong thời gian dài, có tính quy luật, trên phạm vi rộng và ổn 
định. Bài 25: THỰC HÀNH: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DÒNG BIỂN 
 TRONG ĐẠI DƯƠNG
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: 
- Trình bày được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại 
dương thế giới. 
- Nêu được ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ 
tiếp cận với chúng
2. Kĩ năng: Sử dụng bản đồ “các dòng biển trong đại dương thế giới” hoặc bản đồ 
thế giới để kể tên một số dòng biển lớn và hướng chảy của chúng
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
Bài tập 1:
- Hầu hết các dòng biển nóng ở hai bán cầu đều xuất phát từ vĩ độ thấp chảy lên 
vùng vĩ độ cao 
- Các dòng biển lạnh ở hai bán cầu xuất phát từ vùng có vĩ độ cao chảy về vùng có 
vĩ độ thấp 
Bài tập 2:
Các vùng ven biển, nơi có dòng biển nóng chảy qua có nhiệt độ cao hơn và mưa 
nhiều hơn những nơi có dòng biển lạnh chảy qua
C. BÀI TẬP MẪU:
Câu hỏi 1/ Cho biết vị trí và hướng chảy của các dòng biển nóng và lạnh ở hai 
nửa cầu trong Thái Bình Dương và Đại Tây Dương ? 
Trả lời(Dựa vào hình 64 trang 75 )
- Thái Bình Dương:
+ BBC: Dòng nóng Cư-rô-si-ô, A-lax-ca. Dòng lạnh: Califooclia ( ven tây bắc Mĩ : 
400- xích đạo), Oiasiô
+ NBC: Dòng nóng Đông Úc. Dòng lạnh Pêru (600- xích đạo)
- Đại Tây Dương:
+ BBC: Dòng nóng: Guy-an (xích đạo – 30 0) Gơn xtrim (ven bắc Mĩ: chí tuyến 
Bắc đến Bắc Âu ), Cưrôxivô (ven Đông Bắc Á ). Dòng lạnh: Labradơ, Canari
+ NBC: Dòng nóng Braxin. Dòng lạnh: Benghela 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_6_bai_18_den_bai_25.docx