Giáo án Địa lí 6 - Tiết 34 Ôn tập cuối kỳ 2

docx 3 trang giaoanhay 05/04/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 6 - Tiết 34 Ôn tập cuối kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí 6 - Tiết 34 Ôn tập cuối kỳ 2

Giáo án Địa lí 6 - Tiết 34 Ôn tập cuối kỳ 2
 Tiết 34 ÔN TẬP CUỐI KỲ 2
A MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức
Ôn tập, củng cố kiến thức các bài những bài đã học
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức, biết áp dụng những điều đã học vào trong cuộc 
sống.
3. Thái Độ
Giáo dục ý thức trách nhiệm của bản thân.
4. Năng lực - phẩm chất.
- Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực 
giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
- Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
B. TÓM LƯỢC KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
- Khoáng sản là gì? Kể tên một số loại khoáng sản phổ biến
- Nêu đặc điểm các tầng của lớp vỏ khí
- Nêu sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh; đại dương, lục 
địa
- Nêu sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu?
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí
- Khí áp là gì? Trình bày sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái Đất
- Đặc điểm các khối khí
- Trình bày quá trình tạo thành mưa. Nước ta nằm trong khu vực có lượng mưa 
trung bình năm là bao nhiêu.
- Tính nhiệt độ trung bình ngày. 
- Đặc điểm khí hậu đới nóng, đới ôn hòa.
- Khái niệm sông, hệ thống sông, lưu vực sông.
- Giải thích ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ và lượng mưa của các vùng bờ 
tiếp cận với chúng.
C. BÀI TẬP MẪU
Câu 1/ Nguyên nhân nào sinh ra thủy triều?
 A/ Do sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
 B/ Do Trái Đất có sức hút.
 C/ Do sự vận động của nước biển và đại dương.
 D/ Do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
 Câu 2/ Độ muối trung bình trong các biển và đại dương là 
 A/ 33 ‰ B/ 35 ‰ C/ 37 ‰ D/ 39 ‰
Câu 3/ Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu?
 A/ 2 đới. B/ 3 đới. C/ 4 đới. D/ 5 đới. A/ Chí tuyến và vòng cực. B/ Hai chí tuyến.
 C/ Hai vòng cực. D/ 66o33 B và 66o33 N.
Câu 17/ Loại gió thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng là
 A/ Tín phong. B/ Gió Đông cực. C/ Gió Tây ôn đới. D/ Gió 
 phơn tây nam.
Câu 18/ Loại gió thổi thường xuyên ở khu vực đới lạnh là
 A/ Gió Tây ôn đới. B/ Gió mùa. C/ Tín phong. D/ Gió Đông cực.
Câu 19/ Đới khí hậu nào trong năm có bốn mùa xuân, hạ, thu, đông rõ rệt?
 A/ Nhiệt đới. B/ Ôn đới. C/ Hàn đới. D/ Cận nhiệt đới.
Câu 20/ Các đới khí hậu trên Trái Đất là
 A/ Một đới nóng, hai đới ôn hòa, một đới lạnh.
 B/ Hai đới nóng, hai đới ôn hòa, một đới lạnh.
 C/ Một đới nóng, hai đới ôn hòa, hai đới lạnh.
 D/ Hai đới nóng, một đới ôn hòa, hai đới lạnh.
D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
Soạn các nội dung trọng tâm để chuẩn bị kiểm tra cuối kì

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_6_tiet_34_on_tap_cuoi_ky_2.docx