Ðề thi khảo sát năng lực tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)

docx 18 trang giaoanhay 06/10/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Ðề thi khảo sát năng lực tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ðề thi khảo sát năng lực tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)

Ðề thi khảo sát năng lực tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học - Trường THPT Ngô Gia Tự (Có đáp án)
 SỞ GD VÀ ĐT PHÚ YÊN KỲ THI KHẢO SÁT NĂNG LỰC TN THPT NĂM 2020 
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ Bài thi: KHOA HỌC TỰNHIÊN
 Môn thi thành phần: HÓAHỌC
 (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
 Họ, tên thí sinh: .........................................................................
 Mã đề thi 567
 Số báo danh: ..............................................................................
 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
 H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Na = 23; K = 39; Mg = 24; Al = 27; Ca = 40;
 Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137.
 Câu 41: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tự nhiên?
 A. Tơ visco. B. Tơ nilon -6. C. Tơ tằm. D. Tơ olon.
 Câu 42: Giấm ăn là một chất lỏng có vị chua và có thành phần chính là dung dịch axit axetic nồng 
 độ 5%. Công thức hóa học của axit axetic là
 A. CH3CH2COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3CH2OH.
 Câu 43: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg 2+, Pb2+, Fe3+ ....Để
 xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử 
 dụng chất nào sau đây ?
 A. Ca(OH)2. B. NaCl. C. KOH. D. HCl.
 Câu 44: Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, nilon-6,6, tơ nitron. Số polime có 
 nguồn gốc từ xenlulozơ là
 A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
 Câu 45: Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch?
 A. Metyl fomat. B. Glyxin. C. Gly-Ala. D. Metylamin.
 Câu 46: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan 
 những chất nào sau đây?
 A. Ca(HCO3)2, MgCl2. B. Mg(HCO3)2, CaCl2.
 C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. D. CaSO4, MgCl2.
 Câu 47: Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được 
 với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là
 A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
 Câu 48: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh 
 và khô, thuận lợi cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
 A. H2O rắn. B. CaSO4. C. CaCO3. D. CO2 rắn.
 Câu 49: Kim loại Mg không tan được trong dung dịch nào sau đây?
 A. H2SO4 đặc, nguội. B. NaOH. C. HCl. D. HNO 3 loãng.
 Câu 50: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
 A. Tristearin. B. Metyl axetat. C. Benzyl axetat. D. Metyl fomat.
 Câu 51: Metylamin (CH3NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
 A. Na2SO4. B. H2SO4. C. KCl. D. KOH.
 Câu 52: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai ?
 A. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
 B. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
 C. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
 D. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
 Câu 53: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?
 A. Fe. B. K. C. Al. D. Ba.
 Trang 1/4 - Mã đề thi 567 Câu 68: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống 
nghiệm khô. Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10-15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh. 
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, trong ống nghiệm chứa sản phẩm hữu cơ duy nhất là isoamyl axetat.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để tăng hiệu suất tạo sản phẩm. 
Số phát biểu đúng là
 A. 5. B. 3 C. 4. D. 2.
Câu 69: Để đề phòng sự lây lan của virut Corona gây viêm phổi cấp, các tổ chức y tế hướng dẫn 
người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch 
sát khuẩn có pha thành phần chất X. Chất X có thể được điều chế từ phản ứng lên men chất Y, từ 
chất Y bằng phản ứng hidro hoá có thể tạo ra chất Z. Các chất Y và Z lần lượt là
 A. Glucozơ và sobitol. B. Sobitol và glucozơ.
 C. Glucozơ và etanol. D. Etanol và glucozơ.
Câu 70: Phát biểu nào sau đây là sai?
 A. Metylamin là chất khí tan nhiều trong nước.
 B. Protein đơn giản chứa các gốc -amino axit.
 C. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.
 D. Phân tử Gly-Ala-Val có 3 nguyên tử oxi.
Câu 71: Cho 10,68 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung 
dịch HCl dư, thu được 15,06 gam muối. Số nguyên tử trong phân tử X là
 A. 13. B. 19. C. 7. D. 10.
Câu 72: Cho các phát biểu sau:
 (a) Sau khi mổ cá, có thể dùng chanh để giảm mùi tanh.
 (b) Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol.
 (c) Cao su được trùng hợp từ isopren được gọi là cao su thiên nhiên.
 (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ 
protein.
 (e) Ở điều kiện thường, saccarozơ hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
 (f) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic
 (g) Đề giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi giấm ăn vào vết đốt. 
Số phát biểu đúng là
 A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 73: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai 
axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 35,392 lít O2 (đktc), thu được 
50,16 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
 A. 80. B. 100. C. 120. D. 160.
Câu 74: Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
 - Thí nghiệm (1): Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
 - Thí nghiệm (2): Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
 - Thí nghiệm (3): Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe 2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H 2SO4 
loãng;
 - Thí nghiệm (4): Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số thí nghiệm xuất hiện ăn mòn điện hoá là
 A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
 Trang 3/4 - Mã đề thi 567 KỲ THI KHẢO SÁT NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC TỰNHIÊN
 NĂNG LỰC TN THPT Môn thi thành phần: HÓAHỌC
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .........................................................................
 Mã đề thi 678
Số báo danh: ..............................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Na = 23; K = 39; Mg = 24; Al = 27; Ca = 40;
Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137.
Câu 41: Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch?
 A. Metyl fomat. B. Gly-Ala. C. Glyxin. D. Metylamin.
Câu 42: Kim loại Mg không tan được trong dung dịch nào sau đây?
 A. HNO3 loãng. B. NaOH. C. HCl. D. H2SO4 đặc, nguội.
Câu 43: Thủy phân este CH3CH2COOCH3 tạo ra ancol có công thức là
 A. C3H5OH. B. CH3OH. C. C3H7OH. D. C2H5OH.
Câu 44: Metylamin (CH3NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch?
 A. H2SO4. B. Na2SO4. C. KOH. D. KCl.
Câu 45: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai ?
 A. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
 B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu.
 C. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr.
 D. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
Câu 46: Các số oxi hoá thường gặp của sắt trong hợp chất là:
 A. +2, +4. B. +2, +6. C. +2, +3. D. +3, +6.
Câu 47: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh 
và khô, thuận lợi cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
 A. CO2 rắn. B. CaSO4. C. CaCO3. D. H2O rắn.
Câu 48: Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư 
dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là
 A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 49: Giấm ăn là một chất lỏng có vị chua và có thành phần chính là dung dịch axit axetic nồng 
độ 5%. Công thức hóa học của axit axetic là
 A. HCOOH. B. CH3CH2OH. C. CH3CH2COOH. D. CH3COOH.
Câu 50: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tự nhiên?
 A. Tơ visco. B. Tơ olon. C. Tơ tằm. D. Tơ nilon -6.
Câu 51: Kim loại nào sau đây tan tốt trong nước dư ở điều kiện thường?
 A. Mg. B. Al. C. Na. D. Be.
Câu 52: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?
 A. Fe. B. K. C. Al. D. Ba.
Câu 53: Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, nilon-6,6, tơ nitron. Số polime có 
nguồn gốc từ xenlulozơ là
 A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 54: Cho vài mẩu đất đèn bằng hạt ngô vào ống nghiệm X chứa sẵn 2 ml nước. Đậy nhanh X 
bằng nút có ống dẫn khí gấp khúc sục vào ống nghiệm Y chứa 2 ml dung dịch Br 2. Hiện tượng xảy 
ra trong ống nghiệm Y là
 A. có kết tủa màu trắng. B. dung dịch Br2 bị nhạt màu.
 C. có kết tủa màu xanh. D. có kết tủa màu vàng.
 Trang 2/4 - Mã đề thi 678 Câu 68: Phát biểu nào sau đây là sai?
 A. Metylamin là chất khí tan nhiều trong nước.
 B. Protein đơn giản chứa các gốc -amino axit.
 C. Gly-Ala-Ala có phản ứng màu biure.
 D. Phân tử Gly-Ala-Val có 3 nguyên tử oxi.
Câu 69: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa 
Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
 A. 0,020 B. 0,015 C. 0,010 D. 0,030.
Câu 70: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có
 A. Một chất khí và hai chất kết tủa. B. Hỗn hợp hai chất khí.
 C. Một chất khí và không chất kết tủa. D. Một chất khí và một chất kết tủa.
Câu 71: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai 
axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 35,392 lít O2 (đktc), thu được 
50,16 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
 A. 80. B. 100. C. 120. D. 160.
Câu 72: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
 Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H 2SO4 đặc vào 
ống nghiệm khô. Lắc đều.
 Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10-15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.
 Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh. 
 Cho các phát biểu sau:
 (a) Sau bước 2, trong ống nghiệm chứa sản phẩm hữu cơ duy nhất là isoamyl axetat.
 (b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
 (c) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
 (d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
 (e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để tăng hiệu suất tạo sản phẩm. 
Số phát biểu đúng là
 A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 73: Hỗn hợp X gồm Fe 2O3, FeO và Cu (trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho 
m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M dư, thu được dung dịch Y và còn lại 
0,2 m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào Y thu được khí NO và 
141,6 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là:
 A. 9,6 g B. 6,4 g C. 12,8 D. 3,2 g
Câu 74: Cho hai muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:
 X + Y không xảy ra phản ứng X + Cu không xảy ra phản ứng 
 Y + Cu không xảy ra phản ứng X + Y + Cu xảy ra phản ứng
X, Y là muối nào dưới đây
 A. Fe(NO3)3 và NaHSO4. B. NaNO3 và NaHCO3.
 C. NaNO3 và NaHSO4. D. Mg(NO3)2 và KNO3.
Câu 75: Cho các phát biểu sau:
 (a) Sau khi mổ cá, có thể dùng chanh để giảm mùi tanh.
 (b) Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol.
 (c) Cao su được trùng hợp từ isopren được gọi là cao su thiên nhiên.
 (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ 
protein.
 (e) Ở điều kiện thường, saccarozơ hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
 (f) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic
 (g) Đề giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi giấm ăn vào vết đốt. 
Số phát biểu đúng là
 A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
 Trang 4/4 - Mã đề thi 678

File đính kèm:

  • docxe_thi_khao_sat_nang_luc_tot_nghiep_thpt_nam_2020_mon_hoa_hoc.docx