Đề thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2019 môn Vật lí - Mã đề 223 (Có đáp án)

doc 5 trang giaoanhay 18/09/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2019 môn Vật lí - Mã đề 223 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2019 môn Vật lí - Mã đề 223 (Có đáp án)

Đề thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2019 môn Vật lí - Mã đề 223 (Có đáp án)
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 
 ĐỀ CHÍNH THỨC 2019
 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
 Môn thi thành phần: VẬT LÍ
 Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
 Mã đề thi
 223
 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 
Câu 1: Tia laze được dùng
A. Để tìm khuyết tật bên trong các vật đúc bằng kim loại
B. Để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.
C. Trong chiếu điện chụp điện
D. Trong các đầu đọc đĩa CD.
Câu 2: Hạt nhân nào sau đây có thể phân hạch
 12 239 7 14
A. 6 C B. 94 Pu C. 3 Li D. 7 N
Câu 3: Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng ở máy thu thanh có tác dụng
A. tách sóng âm ra khỏi sóng cao tầnB. tách sóng hạ âm ra khỏi sóng siêu âm
C. đưa sóng cao tần ra loaD. đưa sóng siêu âm ra loa
Câu 4: Suất điện động do một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức e 120 2cos100 t (V). 
 Giá trị hiệu dụng của suất điện động này bằng
A. 120 2 VB. 120 VC. 100 VD. 100π V
 A
Câu 5: Số protôn có trong hạt nhân Z X 
A. ZB. AC. A+ZD. A-Z
Câu 6: Trong sự tuyền sóng cơ, sóng dọc không truyền được trong
A. chất rắnB. chất lỏngC. chất khíD. chân không
Câu 7: Một vật dao động diều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ). Vận tốc của vật được tính bằng công thức
A. v = -ωAsin(ωt + φ)B. v = ω 2Acos(ωt + φ)C. v = -ω 2Acos(ωt + φ) D. v = ωAsin(ωt + φ)
Câu 8: Chiếu điện và chụp điện trong các bệnh viện là ứng dụng của 
A. tia αB. tia tử ngoạiC. tia hồng ngoạiD. tia X
Câu 9: Bộ phận nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính
A. Hệ tán sắcB. Phần cảmC. Mạch tách sóngD. Phần ứng
Câu 10: Biết Io là cường độ âm chuẩn. Tại điểm có cường độ âm I thì mức cường độ âm là
 I I I I
A. L 2lg 0 (dB) B. L 10lg 0 (dB) C. L 2lg (dB) D. L 10lg (dB)
 I I I0 I0
Câu 11: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa 
 với chu kỳ là
 k k m m
A. 2 B. C. D. 2 
 m m k k
Câu 12: Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch có cường độ là i = I ocos(ωt + φ) (ω > 0). Đại lượng ω được 
 gọi là
A. tần số góc của dòng điệnB. cường độ dòng điện cực đại
 Trang 1-Mã đề 223 9
Câu 24: Hạt nhân 4 Be có độ hụt khối là 0,0627u. Cho khối lượng của proton và notron lần lượt là 1,0073u và 
 9
 1,0087u. Khối lượng của hạt nhân 4 Be là
A. 9,0068uB. 9,0020uC. 9,0100uD. 9,0086u
Câu 25: Một nguồn điện một chiều có suất điện động 8V và điện trở trong 1Ω được nối với điện trở R = 15Ω 
 thành mạch điện kín. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất tỏa nhiệt trên R là
A. 4WB. 1WC. 3,75WD. 0,25W
Câu 26: Chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã là T. Ban đầu có một mẫu X nguyên chất với khối lượng 4g. Sau 
 khoảng thời gian 2T, khối lượng chất X trong mẫu đã bị phân rã là
A. 1gB. 3gC. 2gD. 0,25g
Câu 27: Giới hạn quang điện của các kim loại K, Ca, Al, Cu lần lượt là: 0,55µm; 0,43µm; 0,36µm; 0,3µm. Một 
 nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,45W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra 
 5,6.1019photon. Lấy h = 6,625.10-34J.s; c =3.108m/s. Khi chiếu sáng từ nguồn này vào bề mặt các kim loại 
 trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra là
A. 1B. 3C. 4D. 2
Câu 28: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S 1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát 
 ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1cm. Trong vùng giao thoa, M là điểm các S 1 và S2 lần lượt là 7cm và 
 12cm. Giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 có số vân giao thoa cực tiểu là
A. 6B. 3C. 4D. 5
Câu 29: Một mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có 
 phương trình i = 50cos4000t (mA) (t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là 30mA, 
 điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn là
A. 10-5CB. 0,2.10 -5CC. 0,3.10 -5CD. 0,4.10 -5C
Câu 30: Một sợi quang hình trụ gồm phần lõi có chiết suất n = 1,54 và phần vỏ 
 bọc có chiết suất no = 1,41. Trong không khí, một tia sáng tới mặt trước của sợi 
 quang tại điểm O (O nằm trên trục của sợi quang) với góc tới α rồi khúc xạ vào 
 phần lõi (như hình vẽ). Để tia sáng chỉ truyền đi trong phần lõi thì giá trị lớn 
 nhất của α gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 49°B. 45°
C. 38°D. 33°
Câu 31: Tiến hành thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 
  (380nm <  < 760nm). Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến 
 màn quan sát là 1m. Trên màn hai điểm A và B là vị trí vân sáng đối xứng với nhau qua vân trung tâm, C 
 cũng là vị trí vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB = 
 6,6mm; BC = 4,4mm. Giá trị của  bằng
A. 550nmB. 450nmC. 750nmD. 650nm
Câu 32: Dao động tổng hợp của một vật là tổng hợp của hai dao động cùng phương có phương trình lần lượt là 
 x 3cos(10t ) và x A cos(10t ) (A2 > 0, t tính bằng giây). Tại t = 0, gia tốc của vật có độ lớn là 
 1 2 2 2 6
 150 3 cm/s2. Biên độ dao động là
A. 6 cmB. 3 2 cmC. 3 3 cmD. 3 cm
Câu 33: Đặt điện áp xoay chiều u = Uocos100πt (V) (Uo không đổi, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc 
 nối tiếp gồm điện trở R = 40Ω và cuộn dây có điện trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây là U d. 
 Trang 3-Mã đề 223 Câu 39: Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm A và B có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra 
 hai sóng kết hợp có bước sóng  trên đoạn thẳng AB có 20 điểm cực tiểu giao thoa. C là điểm trên mặt 
 chất lỏng mà ABC là tam giác đều. Trên đoạn AC có hai điểm cực đại giao thoa liên tiếp mà phần tử chất 
 lỏng tại đó dao động cùng phà với nhau. Đoạn thẳng AB có độ dài gần nhất với giá trị nào sau đây
 A. 10,14  B. 9,57  C. 10,36  D. 9,92  
Câu 40: Hai con lắc đơn giống hệt nhau mà các vật nhỏ mang điện tích như nhau, được treo ở cùng một nơi 
 trên mặt đất. Trong mỗi vùng không gian chứa mỗi con lắc có một điện trường đều. Hai điện trường này có 
 cùng cường độ nhưng các đường sức vuông góc với nhau. Giữ hai con lắc ở vị trí các dây treo có phương 
 thẳng đứng rồi thả nhẹ thì chúng dao động điều hòa trong cùng một mặt phẳng với cùng biên độ góc 8° và 
 chu kỳ tương ứng là T1 và T2 = T1 + 0,25s. Giá trị của T1 là
A. 1,895sB. 1,645sC. 2,274sD. 1,974s
 Trang 5-Mã đề 223

File đính kèm:

  • docde_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2019_mon_vat_li_ma_d.doc