Đề thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân (Có đáp án)

docx 8 trang giaoanhay 07/11/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân (Có đáp án)

Đề thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Viết Xuân (Có đáp án)
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018
 ĐỀ MINH HỌA Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
 (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: HÓA HỌC
 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
 Họ, tên thí sinh: Mã đề thi 001
 Số báo danh:
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: 
 H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; 
K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137; Hg = 201; Pb = 207.
Câu 01: Câu nào sau đây nói về nước cứng là không đúng:
 - 2-
 A. Nước cứng có chứa một trong hai ion Cl và SO4 hoặc cả hai là nước cứng tạm thời.
 B. Nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+.
 - 2- -
 C. Nước cứng có chứa đồng thời muốn HCO3 và SO4 hoặc Cl là nước cứng toàn phần.
 D. Nước không chứa hoặc chứa ít ion Ca2+, Mg2+ là nước mềm.
Câu 02: Cho các phản ứng sau:
 as
 (1) C2H6 + Cl2  C2H5Cl + HCl.
 as
 (2) C6H6 + 3Cl2  C6H6Cl6.
 t o , p,xt
 (3) C6H6 + Cl2  C6H5Cl + HCl.
 0
 H 2SO4daëc,t
 (4) C2H5OH  C2H4 + H2O.
 Phản ứng không thuộc loại phản ứng thế là
 A. 1 và 3.B. 1 và 2.C. 2 và 4.D. 3 và 4.
Câu 03: Cho 11,6 gam muối FeCO 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3, được hỗn hợp khí CO2, NO và dung 
dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu gam bột 
đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra?
 A. 9,6 gam.B. 7,2 gam.C. 32,0 gam.D. 16,0 gam.
Câu 04: Dung dịch A chứa 0,23 gam ion Na+; 0,12 gam ion Mg2+; 0,355 gam ion Cl - và m gam ion SO42-. Số 
gam muối khan sẽ thu đ ược khi cô cạn dung dịch A l à
 A. 1,185 gam. B. . 1,2 gam. C . 1,19 gam. D . 1,158 gam.
Câu 05: Số lượng ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1 : 1) tạo ra 2 
dẫn xuất monoclo là
 A. 1.B. 3.C. 4.D. 2.
Câu 06: Cho một peptit (X) được tạo nên bởi n gốc glyxin và m gốc alanin có khối lượng phân tử là 274 đvC. Peptit 
(X) thuộc loại
 A. đipeptit.B. pentapepit.C. tetrapeptit.D. tripeptit.
Câu 07: Poli (metyl metacrylat) hay còn gọi là thủy tinh hữu cơ là một nhựa nhiệt dẻo trong suốt thường được sử 
dụng ở dạng tấm, miếng như một vật liệu nhẹ hoặc khó bể vỡ để thay thế cho kính và thủy tinh silica. Thủy tinh hữu 
cơ được điều chế bằng cách
 A. cho metylmetacrylat phản ứng cộng với hiđro.B. trùng hợp stiren.
 C. trùng hợp metyl metacrylat.D. trùng ngưng metyl metacrylat.
 Trang 1/4 – Mã đề thi 001 A. (6)>(4)>(3)>(5)>(1)>(2).B. (5)>(4)>(2)>(1)>(1)>(6).
 C. (5)>(4)>(2)>(6)>(1)>(3).D. (1)>(3)>(5)>(4)>(2)>(6).
Câu 21: M là nguyên tố nhóm IA thì oxit của nó có công thức là
 A. M2O.B. MO 2.C. M 2O3.D. MO. 
Câu 22: Cho từ từ dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết 
tủa theo giá trị của a như sau:
 Giá trị của b là:
 A. 0,08. B. 0,11. C. 0,10. D. 0,12.
Câu 23: Hỗn hợp A gồm C 2H2 và H2 có dA/H2 = 5,8. Dẫn A (điều kiện tiêu chuẩn) qua bột Ni nung nóng cho đến 
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta được hỗn hợp B. Phần trăm thể tích của C2H2 trong hỗn hợp A và dB/H2 là:
 A. 40% C2H2; 29.B. 40% C 2H2; 14,5.C. 60% C 2H2; 29.D. 60% C 2H2; 14,5.
Câu 24: Một trong những tiêu chí đánh giá chất lượng xăng là trị số octan (chỉ số chống cháy kích nổ), dùng xăng 
có trị số octan càng cao thì động cơ hoạt động càng bền. Trị số này được đo bằng phần trăm thể tích của iso-octan 
(2,2,4-trimetylpentan) có trong hỗn hợp của nó với n-heptan. Công thức phân tử của iso-octan là
 A. C9H20.B. C 7H16.C. C 8H18.D. C 8H16.
Câu 25: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình 
phản ứng: C4H6O4 + 2 NaOH 2 Z + Y
 Để oxi hóa hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, 
Z, T là các chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
 A. 118 đvC.B. 82 đvC.C. 44 đvC.D. 58 đvC.
Câu 26: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch FeCl3 là:
 A. Na2CO3, NH3, KI, H2S. B. Fe, Cu, HCl, AgNO3.
 C. Br2, NH3, Fe, NaOH.D. NaNO 3, Cu, KMnO4.
Câu 27: Ion nào nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?
 A. Zn2+. B. Cr3+. C. Al3+. D. Fe3+.
Câu 28: Thủy phân hoàn toàn 27,52 gam hỗn hợp đipeptit thì thu được 31,12 gam hỗn hợp X gồm các aminoaxit 
(các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho lượng hỗn hợp X này tác 
dụng với dung dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là
 A. 45,72 gam.B. 58,64 gam.C. 31,12 gam.D. 42,12 gam.
Câu 29: Chất hữu cơ có công thức phân tử C4H8O2. Số đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH là
 A. 4.B. 6.C. 2.D. 3.
Câu 30: Sắt tồn tại trong tự nhiên dưới dạng một số loại quặng thường gặp là: hematit, manhetit, xiderit, pirit. Nếu 
chỉ xét thành phần chính, bỏ qua tạp chất thì loại quặng có hàm lượng sắt cao nhất trong các loại quặng trên là
 A. pirit.B. manhetit.C. xiderit.D. hematit.
 Trang 3/4 – Mã đề thi 001 Quy ước màu:
Câu: mức độ nhận biết
Câu: mức độ thông hiểu
Câu: mức độ vận dụng
Câu: mức độ vận dụng cao
 ĐÁP ÁN
 Mã đề thi 001
01. 11. 21. 31. 
02. 12. 22. 32. 
03. 13. 23. 33. 
04. 14. 24. 34. 
05. 15. 25. 35. 
06. 16. 26. 36. 
07. 17. 27. 37. 
08. 18. 28. 38. 
09. 19. 29. 39. 
10. 20. 30. 40. 
 HƯỚNG DẪN GIẢI MỘT SỐ CÂU BÀI TẬP
Câu 03: C
Số mol FeCO3 = 0,1 mol
 Dung dịch X chứa Fe(NO3)3 0,1mol
 -
 Cho Cu và dung dịch HCl dư vào X, bảo toàn nitơ số mol NO = số mol NO3 = 0,3mol
 Bảo toàn electron 2 số mol Cu = 3 số mol NO + số mol Fe3+ 
 số mol Cu = 0,5mol m Cu = 32gam
Câu 04: A
Ta có dung dịch A có chứa 0,01 mol Na+; 0,005 mol Mg2+; 0,01 mol Cl-
 2- 2−
Suy ra số mol SO4 là: 0,01.1+0,005.2 = 0,01.1 + 2. Số mol SO4
 2−
⇒ số mol SO4 = 0,005 (mol)
Khối lượng gốc sunfat là: 0,005.96 = 0,48 gam
Số gam muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A là:
0,23 + 0,12 + 0,355 + 0,48 = 1,185 (gam)
 Trang 5/4 – Mã đề thi 001 số mol Ag = 4a + 2b = 0,6 a = b = 0,1 mol
 m = 0,1. (32 + 46) = 7,8 gam.
Câu 22: C
Số mol kết tủa cực đại = số mol BaSO4 cực đại + số mol Zn(OH)2 cực đại = 2b
Khi số mol Ba(OH)2 = 0,175 thì BaSO4 cực đại và số mol Zn(OH)2 bị hòa tan = 0,175 – b
 x = b + [b- (0,175- b)] = 3b – 0,175 (1)
 Mặt khác khi số mol Ba(OH)2= 0,0625 x = 2. 0,0625 (2) (Lúc này 2 kết tủa có mol bằng nhau = 0,625)
 Ghép (1) và (2) => 3b – 0,175 = 2.0,0625 => b = 0,1
Câu 23: B
Từ tỉ khối của hỗn hợp A so với H2 = 5,8 %C2H2 = 40%
Giả sử hỗn hợp A có 1 mol thì số mol C2H2 = 0,4 mol và H2 = 0,6 mol 
Phản ứng: C2H2 + H2 C2H4
 0,4mol 0,4 mol 0,4mol
 C2H4 + H2 C2H6
 0,2mol 0,2 mol 0,2mol
Hỗn hợp B gồm 0,2 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4 MB = 29 dB/H2 = 14,5
Câu 28: A
Đipetit + 1H2O→ 2.aminoaxit (X). (1) 
2.aminoaxit + 2HCl→ hỗn hợp muối. (2) 
Đipetit + 1H2O + 2HCl→ hỗn hợp muối. (3) 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (1): 
Số mol H2O = (m a.a - mp) : 18 = ( 31,12 - 27,52) : 18 = 0,2 (mol). 
=> số mol của HCl = 0,2x2 = 0,4 (mol). 
Vậy áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (3) 
m muối = mp+ m nước + m HCl = 27,52 + 0,2x18 + 0,4x36,5 = 45,72 gam. 
Vậy áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (2) 
Hoặc m muối = ma.a + m HCl = 31,12 + 0,4x35,5= 45,72 gam.
Câu 34: B
Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH H2 Al dư và FexOy hết.
Số mol H2 = 0,015mol số mol Al dư = 0,01 mol
Phần 1:
Al – 3e Al3+
0,01mol 0,03mol 
Fe - 3e Fe3+
0,045mol 0,135mol
N+5 + 3e N+2
 0,165mol 0,055mol
ĐLBT khối lượng: m phần 1 = 9,66/2 = 4,83 gam = m Al dư + m Fe + m Al2O3
 m Al2O3 = 2,04 gam số mol Al2O3 = 0,02 mol
 Trang 7/4 – Mã đề thi 001

File đính kèm:

  • docxde_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2018_mon_hoa_hoc_tru.docx