Đề thi thử Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2020 môn Địa lý - Trường THPT Phạm Văn Đồng
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2020 môn Địa lý - Trường THPT Phạm Văn Đồng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2020 môn Địa lý - Trường THPT Phạm Văn Đồng
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO PHÚ YÊN KỲ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG QUỐC GIA NĂM 2020 (Đề có 07 trang) Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÝ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết các tỉnh nào có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%? A. Yên Bái, Quảng Bình, Lâm Đồng, Bình Thuận . B. Phú Thọ, Tuyên Quang, Quảng Bình, Phú Yên. C. Tuyên Quang, Quảng Bình, Phú Yên, Giai Lai. D. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Lâm Đồng. Câu 2: Vùng biển cực Nam Trung Bộ thời gian hán hán kéo dài A. 3 – 4 tháng. B. 4 – 5 tháng. C. 5 – 6 tháng. D. 6 – 7 tháng. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉ trọng GDP của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và vùng Tây Nguyên so với GDP cả nước năm 2007 tương ứng là bao nhiêu? A. 8,4% và 3,8%. B. 8,5% và 3,9%. C. 8,6% và 4,0%. D. 8,7% và 4,1%. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết trong giai đoạn 1995 - 2007 doanh thu của ngành du lịch tăng nhanh bao nhiêu lần? A. 4,0 lần. B. 5,0 lần. C. 6,0 lần. D. 7,0 lần. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, tỉ lệ dân thành thị của nước ta năm 2007 là A. 37,4%. B. 47,4%. C. 27,4%. D. 17,4%. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết ở Tây Nguyên, tỉnh nào có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo đầu người thấp nhất? A. Đắk Nông. B. Kon Tum. C. Gia Lai. D. Lâm Đồng. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đi từ Bắc vào Nam theo biên giới Việt Lào ta đi qua lần lượt các của khẩu A. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang. B. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y. C. Cầu Treo, Tây Trang, Lao Bảo, Bờ Y. D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y. Câu 8: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là A. gồm các khối núi và cao nguyên. B. địa hình theo hướng vòng cung. C. nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta. D. địa hình thấp và hẹp ngang. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết trung tâm công nghiệp Vinh bao gồm các ngành nào? A. Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản. B. Điện tử, dệt may, đóng tàu. C. Luyện kim màu, hóa chất phân bón, sản xuất ôtô. Trang 1/7 Nhận xét nào sau đây chưa chính xác về số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị trong tổng số dân cả nước? A. Số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị trong tổng số dân cả nước đều tăng. B. Số dân thành thị tăng lên 9,4 triệu người. C. Tỷ lệ dân thành thị tăng lên 7,4%. D. Năm 2005, tỷ lệ dân thành thị nước ta là 26,9%, là cao so với các nước trong khu vực. Câu 16: Giải pháp quan trọng trong khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo của nước ta hiện nay là A. phát triển đánh bắt xa bờ. B. đẩy mạnh đánh bắt ven bờ. C. phát triển nuôi trồng hải sản. D. khai thác các loài có giá trị kinh tế cao. Câu 17: Ý nào dưới đây không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng nước ta? A. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. B. Cung cấp nhiều khoáng sản nội sinh và ngoại sinh của cả nước ta. C. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên. D. Cơ sở phát triển nông nghiệp nhiệt đới. Câu 18. So với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có A. tốc độ tăng trưởng trung bình năm giai đoạn 2001-2005 thấp hơn. B. mức đóng góp GDP so với cả nước lớn hơn. C. tỉ trọng công nghiệp – xây dựng trong cơ cấu GDP cao hơn. D. kim ngạch xuất khẩu so với cả nước cao hơn. Câu 19: Tỉnh nào dưới đây có diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta? A. Long An, Cà Mau. B. Trà Vinh, Bến Tre. C. Cà Mau, Bạc Liêu. D. An Giang, Kiên Giang. Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về dân số nước ta? A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc. B. Gia tăng dân số tự nhiên giảm. C. Dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn. D. Dân số đang có sự biến đổi nhanh về cơ cấu nhóm tuổi. Câu 21: Mục tiêu cơ bản nào mà các nước ASEAN cần đạt được? A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước. B. Đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hoà bình, ổn định và cùng phát triển . C. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các nước. D. Xây dựng ASEAN thành một khu vực hoà bình, ổn định. Câu 22: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta là A. tạo việc làm cho người lao động. B. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. tăng thu nhập cho người dân. D. tạo ra thị trường có sức mua lớn. Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không đúng ngành thông tin liên lạc nước ta hiện nay? Trang 3/7 C. Diện tích rừng tự nhiên tăng, rừng trồng giảm. D. Diện tích rừng trồng tăng, rừng tự nhiên giảm. Câu 27: Đây không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay? A. Có thế mạnh lâu dài để phát triển. B. Đem lại hiệu quả kinh tế cao. C. Có sự tác động phát triển đến các ngành khác. D. Chiến tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm. Câu 28: Yếu tố có ý nghĩa quyết định để Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng chuyên canh chè số 1 của nước ta là A. đất feralit màu mỡ. B. khí hậu có mùa đông lạnh. C. địa hình đồi núi là chủ yếu. D. truyền thống canh tác lâu đời. Câu 29: Kiểu thời tiết lạnh khô ở miền Bắc ở nước ta diễn ra khoảng trong khoảng? A. Nửa đầu mùa đông (tháng 11, 12, 1). B. Nửa sau mùa đông (tháng 2, 3, 4). C. Nửa đầu mùa hạ (tháng 5, 6, 7). D. Nửa sau mùa hạ (tháng 8, 9, 10). Câu 30: Nhân tố tự nhiên gây nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp nói chung và phát triển cây công nghiệp nói riêng ở Tây Nguyên là A. mùa khô sâu sắc và kéo dài. B. địa hình có sự phân bậc. C. hay chịu ảnh hưởng của sương muối. D. nguy cơ sạt lở đất cao. Câu 31: Năm 1967, năm quốc gia đã kí tuyên bố về việc thành lập “Hiệp hội các nước Đông Nam Á” là: A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Xin-ga-po. B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Lào và Xin-ga-po. C. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Việt Nam. D. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia. Câu 32: Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu là dựa vào A. đường bờ biển dài, có nhiều đảo ven bờ. B. nhiều vũng, vịnh sâu nối liền với các cửa sông lớn. C. nền kinh tế phát triển, nhu cầu xây dựng cảng là rất lớn. D. nhiều vũng, vịnh, mực nước sâu, hiện tượng sa bồi không đáng kể. Câu 33: Ý nghĩa quan trọng của việc hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư – nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ? A. Có ý nghĩa lớn đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng. B. Khai thác các thế mạnh sẵn có của vùng để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. C. Vừa tạo cơ cấu ngành vừa tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian. Trang 5/7 B. Nước ta nhập siêu 4,537 triệu USD. C. Tỉ trọng xuất khẩu là 46,7%. D. Tỉ trọng nhập khẩu là 46,7%. Câu 39: Trong hoạt động nông nghiệp của nước ta, tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ A. áp dụng nhiều hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. B. cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng. C. đẩy mạnh hoạt động vận tải và công nghiệp chế biến nông sản. D. các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng. Câu 40: Để tăng diện tích đất sử dụng trong nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp quan trọng nhất là A. cần tiến hành cải tạo đất, tận dụng diện tích mặt nước, tăng vụ. B. chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đưa vụ đông lên vụ sản xuất chính. C. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ. D. tăng cường công tác thủy lợi. ----------------------------------------------- ---------------------- HẾT --------------------- Trang 7/7
File đính kèm:
de_thi_thu_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2020_mon_dia_ly.pdf

