Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Thái Bình (Có đáp án)
ĐỀ BIÊN SOẠN THEO MA TRẬN SỐ 2 CỦA TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH Nhận biết: 1-12 Thơng hiểu: 13-24 Vận dụng: 25-34 Vận dụng cao: 35-40 SỞ GD ĐT ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 TỈNH PHÚ YÊN Mơn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HĨA HỌC THPT NGUYỄN THÁI BÌNH Thời gian làm bài: 50 phút, khơng kể thời gian phát đề (Đề thi cĩ 40 câu / 4 trang) Câu 1: Chất nào sau đây khơng dẫn điện được ? Mã đề: 132 A. KCl rắn, khan. C. CaCl 2 nĩng chảy. B. NaOH nĩng chảy. D. HBr hịa tan trong nước. Câu 2: Tính oxi hĩa của cacbon thể hiện ở phản ứng : to to A. C + O 2 CO2 B. C + 2CuO 2Cu + CO to to C. 3C + 4Al Al4C3 D. C + H2O CO+ H2 Câu 3: Phản ứng hĩa học của các hợp chất hữu cơ cĩ đặc điểm là : A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất. B. thường xảy ra chậm, khơng hồn tồn, khơng theo một hướng nhất định. C. thường xảy ra rất nhanh, khơng hồn tồn, khơng theo một hướng nhất định. D. thường xảy ra rất chậm, nhưng hồn tồn, khơng theo một hướng xác định. Câu 4: Cơng thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit cacboxylic khơng no, cĩ một liên kết đơi C=C, đơn chức là : A. CnH2nO2.B. C nH2n+2O2. C. C nH2n-2O2. D. C nH2n+1O2. Câu 5: Tính chất của saccarozơ là : Tan trong nước (1) ; chất kết tinh khơng màu (2) ; khi thuỷ phân tạo thành fructozơ và glucozơ (3) ; tham gia phản ứng tráng gương (4) ; phản ứng với Cu(OH)2 (5). Những tính chất đúng là : A. (3), (4), (5).B. (1), (2), (3), (5).C. (1), (2), (3), (4).D. (2), (3), (5). Câu 6: Nhận xét nào sau đây khơng đúng ? A. Các amin đều cĩ thể kết hợp với proton. B. Metylamin cĩ tính bazơ mạnh hơn anilin. C. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3. D. CTTQ của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk. Câu 7: Polime (–CH2–CHOH–)n là sản phẩm của phản ứng trùng hợp sau đĩ thuỷ phân trong mơi trường kiềm của monome nào sau đây ? A. CH2=CH–COOCH3.B. CH 3COOCH=CH2. C. C2H5COOCH2CH=CH2.D. CH 2=CHCOOCH2CH=CH2. Câu 8: Cho dãy các chất: metyl acrylat, tristearin, metyl fomat, vinyl axetat, triolein, glucozơ, fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br 2 là. A. 5 B. 7 C. 6 D. 4 Câu 9: Gang và thép đều là hợp kim của sắt, cacbon và một số nguyên tố khác. Hàm lượng phần trăm của cacbon trong gang và thép lần lượt là : A. 2 - 5% và 6 - 10%.B. 2 - 5% và 0,01% - 2%. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm cĩ xảy ra phản ứng oxi hĩa - khử là : A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 17: Cho các chất sau : Metylamin ; anilin ; natri axetat ; alanin ; glyxin ; lysin. Số chất cĩ khả năng làm xanh giấy quì tím là : A. 5.B. 2.C. 4.D. 3. Câu 18: Cho sơ đồ sau : X X1 PE M Y Y1 Y2 thuỷ tinh hữu cơ Cơng thức cấu tạo của M là A. CH2=CHCOOCH=CH2.B. CH 2=C(CH3)COOCH2CH3 C. C6H5COOCH2CH3. D. CH2=CHCOOCH2CH2CH3. Câu 19: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau : FeCl 3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 dư, H2SO4 (đặc nĩng, dư), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối sắt (II) là : A. 3.B. 4.C. 5.D. 6. Câu 20: Khi nhiệt phân hồn tồn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí khơng màu, thấy ngọn lửa cĩ màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là : A. CaCO3, NaNO3. B. KMnO4, NaNO3. C. Cu(NO3)2, NaNO3. D. NaNO3, KNO3. Câu 21: Vơi sống khi sản xuất phải được bảo quản trong bao kín. Nếu khơng để lâu ngày vơi sẽ hĩa đá. Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng vơi sống hĩa đá ? A. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O. B. Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaOH. C. CaO + CO2 CaCO3. D. Tất cả các phản ứng trên. Câu 22: X3+ cĩ cấu hình electron là : 1s22s22p63s23p63d5. Cấu hình electron của X là : A. 1s22s22p63s23p64s23d3.B. 1s 22s22p63s23p63d5. C. 1s22s22p63s23p63d6. D. 1s22s22p63s23p63d64s2. Câu 23: Cĩ 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để phân biệt các chất trong các dung dịch trên ? A. H2SO4.B. NaCl.C. K 2SO4.D. Ba(OH) 2 Câu 24: Cĩ 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn cĩ số mol bằng nhau: Na 2O và Al2O3; Cu và Fe 2(SO4)3; KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp cĩ thể tan hồn tồn trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan tốt trong nước là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2 Câu 25: Hỗn hợp khí X gồm NO và N xOy cĩ khối lượng mol trung bình bằng 36,4 và tỉ khối hơi của NO so với 15 NxOy bằng . Phần trăm theo thể tích NO và NxOy trong hỗn hợp trên lần lượt là : 23 A. 25% và 75%.B. 60% và 40%.C. 55% và 45%.D. 65% và 35%. Câu 26: Cho 5,6 lít CO2 (đktc) đi qua 164 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,22 g/ml) thu được dung dịch X. Cơ cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ? A. 26,5 gam. B. 15,5 gam. C. 46,5 gam. D. 31 gam. Câu 27: A là hỗn hợp gồm C 2H6, C2H4 và C3H4. Cho 6,12 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 được 7,35 gam kết tủa. Mặt khác 2,128 lít A (đktc) phản ứng vừa đủ với 70 ml dung dịch Br 2 1M. % C2H6 ( theo khối lượng) trong 6,12 gam A là : A. 49,01%. B. 52,63%. C. 18,3%. D. 65,35% nX nY nZ 0,3 nX 0,22 0,87 0,22.2 C(Y, X) 5,375 nY nZ 0,08 nY nZ 0,08 0,08 Y là CH3 CH CH COOCH3 m 0,08.108 8,64 gam C3H5COONa Z là CH3 CH CH COOC2H5 Câu 36: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, cĩ một nhĩm –COOH và một nhĩm –NH2. Đốt cháy hồn tồn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO 2, H2O, N2, trong đĩ tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hồn tồn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2 ? A. 2,8 mol. B. 2,025 mol. C. 3,375 mol. D. 1,875 mol. ĐÁP ÁN Amino axit no mạch hở, cĩ một nhĩm –COOH và một nhĩm –NH2 cĩ cơng thức chung là CnH2n+1O2N. X là tripeptit tạo ra từ amino axit trên cĩ cơng thức là C3nH6n-1O4N3. Y là tetrapeptit tạo ra từ amino axit trên cĩ cơng thức là C4nH8n-2O5N4. Sơ đồ đốt cháy Y : to C4nH8n-2O5N4 4nCO2 + (4n – 1)H2O + 2N2 (1) mol: 0,1 4n.0,1 (4n – 1).0,1 Theo (1) và giả thiết ta cĩ : 0,4n.44 +0,1(4n – 1).18 = 47,8 n = 2. Sơ đồ phản ứng đốt cháy X : to 6n 1 3 C3nH6n-1O4N3 3nCO2 + H2O + N2 (2) 2 2 mol: 0,3 Áp dụng định luật bảo tồn nguyên tố đối với O ta cĩ : 6n 1 3n.2 4 2 nO cần dùng .0,3 2,025 mol. 2 2 Câu 37: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, tỉ lệ mol 1 : 3. Đốt cháy hồn tồn 36,4 gam X, dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 170 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 66,4 gam. Mặt khác, thủy phân hồn tồn 36,4 gam X trong dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức và 34 gam hỗn hợp hai muối cacboxylat. Hai este trong X là: A. CH2=C(CH3)COOC2H5 và CH3COOC2H5. B. CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOC2H5. C. CH2=CHCH2COOCH3 và C2H5COOCH3. D. CH2=CHCH2COOCH3 và C2H5COOCH3. ĐÁP ÁN X gồm : RCOOR' x mol; R''COOR''' : 3x mol. Đáp án nSO2 =nCaSO3 = 0,18 mol nS = 0,09 mol nAl= (2.0,18 + 6.0,09):3= 0,3 mol mAl=8,1 g Câu 40: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO 4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho tồn bộ Z vào dung dịch H 2SO4 (lỗng, dư). Sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là : A. 58,52%.B. 51,85%.C. 48,15%.D. 41,48% Đáp án Gọi x là số mol Zn, y là số mol Fe phản ứng với CuSO4 64x+64y-65x-56y=2,84-2,7 và 65x+56y+0,28=2,7 Suy ra: x= 0,02 và y=0,02 (0,02.56 0,28).100 %Fe= 51,85% 2,7
File đính kèm:
de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_hoa_hoc_truong_thpt_ng.doc

