Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THCS&THPT Chu Văn An (Có đáp án)

docx 7 trang giaoanhay 04/11/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THCS&THPT Chu Văn An (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THCS&THPT Chu Văn An (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THCS&THPT Chu Văn An (Có đáp án)
 SỞ GD  ĐT TỈNH PHÚ YÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018
THCS&THPT CHU VĂN AN MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 40 câu / 4 trang)
 THEO MA TRẬN: 04 NTB
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr 
= 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137.
Câu 1: Cho giấy quỳ tím ẩm đặt ở miệng bình đựng khí NH3, màu quỳ tím chuyển sang 
 A. đỏ B. không màu C. xanh D. hồng
Câu 2: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
 A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N sau đó đến halogen, S, P,...
 B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.
 C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
 D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P,...
Câu 3: Axit fomic có phản ứng tráng gương vì trong phân tử có
 A. nhóm cacbonyl. B. nhóm cacboxyl. C. nhóm anđehit. D. nhóm hiđroxyl
Câu 4: Kim loại nào sau đây được diều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
 A. Cu B. Fe C. Ag D. K
Câu 5: Nếu M là nguyên tố nhóm IA thì oxit của nó có công thức là:
 A. MO2 B. M2O3 C. MO D. M2O
Câu 6: Công thức hóa học của sắt (III) hidroxit là:
 A. Fe2O3 B. Fe(OH)3 C. Fe3O4 D. Fe2(SO4)3
Câu 7: Cho dãy các chất sau: Cu, Al, KNO3, FeCl3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch 
NaOH là:
 A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 8: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế khí SO2 thoát ra 
gây ô nhiễm môi trường, người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch.
 A. Muối ăn B. Giấm ăn C. Kiềm D. Ancol
Câu 9: Cacbonhidrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
 A. Glucozơ B. Mantozơ C. Fructozơ D. Saccarozơ
Câu 10: Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là:
 A. etanol B. glyxin C. metylamin D. anilin
Câu 11: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, natri fomat, axit fomic. Số chất 
tham gia phản ứng tráng bạc là
 A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 12: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng:
 A. Este hóa B. Xà phòng hóa C. Tráng gương D. Trùng ngưng 
Câu 13: Nhóm chất nào sau đây gồm các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch?
 + 3+ 2- - + 2- 3+ -
 A. Na , Al , SO4 , NO3 . B. NH4 , SO4 , Fe , OH .
 2+ + 2- + 2- - + 2-
 C. Ba , Na , CO3 , K . D. CO3 , Cl , H , SO4
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai.
 A. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
 B. Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay 
nhiều nhóm –CH2– là đồng đẳng của nhau.
 C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
 D. Liên kết ba gồm hai liên kết π và một liên kết σ.
Câu 15: Ba chất hữu cơ A, B, C có cùng nhóm định chức, có công thức phân tử tương ứng là CH2O2, Câu 26: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H 2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH 
(lysin) vào 400ml dung dịch HCl 0,1 M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết 800ml 
dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là:
 A. 0,2 B. 0,25 C. 0,1 D. 0,15
Câu 27: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: 
tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng 
đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là:
 A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 28: Hoà tan 6,4 gam Cu bằng axit H2SO4 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử 
duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là: 
 A. 4,48. B. 6,72. C. 3,36. D. 2,24.
Câu 29: Este X có công thức phân tử C 2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ 
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là:
 A. 12,3 B. 8,2 C. 15,0 D. 10,2
Câu 30: Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO 3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng 
 -
được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 ). 
 A. 4,48 gam. B. 5,60 gam. C. 3,36 gam. D. 2,24 gam.
Câu 31: Có 5 dung dịch NH3, HCl, NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH cùng nồng độ được đánh ngẫu nhiên 
là A, B, C, D, E. Giá trị pH và khả năng dẫn điện của dung dịch theo bảng sau:
 Dung dịch A B C D E
 pH 5,25 11,53 3,01 1,25 11,00
 Khả năng dẫn điện Tốt Tốt Kém Tốt Kém
Các dung dịch A, B, C, D, E lần lượt là:
 A. NH4Cl, NH3, CH3COOH, HCl, Na2CO3 B. CH3COOH, NH3, NH4Cl, HCl, Na2CO3
 C. NH4Cl, Na2CO3, CH3COOH, HCl, NH3 D. Na2CO3, HCl, NH3, NH4Cl, CH3COOH
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam kim loại M thuộc nhóm IIA trong lượng dư không khí, được 
hỗn hợp chất rắn X (gồm oxit và nitrua của kim loại M). Hoà tan X vào nước được dung dịch Y. 
Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Y thu được 6,48 gam muối. Kim loại M là:
 A. Mg. B. Sr. C. Ca. D. Ba.
Câu 33: Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch chứa đồng thời 0,2 mol AgNO3 
và 0,25 mol Cu(NO3)2 sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X 
thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
 A. 21,4. B. 18,4. C. 8,4. D. 13,6.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm một số hiđrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Tổng khối lượng phân tử của các 
chất trong X là 252, trong đó khối lượng phân tử của chất nặng nhất bằng 2 lần khối lượng phân tử 
của chất nhẹ nhất. Công thức phân tử của hiđrocacbon nhẹ nhất và số lượng chất trong X là:
 A. C3H6 và 4. B. C2H4 và 5. C. C3H8 và 4. D. C2H6 và 5.
Câu 35: Cho 1,91 gam hỗn hợp X gồm CH 3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng với 250 ml 
dung dịch NaOH 0,1M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 0,92 gam ancol. Cô cạn dung 
dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
 A. 1,94. B. 1,74. C. 1,97. D. 1,99.
Câu 36: Hỗn hợp M gồm H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol M thu được 
26,88 lít CO2 (đktc) và 24,3 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 
a mol HCl. Giá trị của a là:
 A. 0,06 mol. B. 0,08 mol. C. 0,07 mol. D. 0,05 mol.
Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO 3, thu được V lít 
(ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ 
khốicủa X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là: Gợi ý
Câu 26- Gọi a, b lần lượt là số mol của axit glutamic và lysin, ta có: a + b = 0,3 (1)
- Thực hiện gộp quá trình ta suy ra: nCOOH nHCl n NaOH nCOOH 2a b 0,8 0,4 0,4
(2)
- Từ (1), (2) ta tính được a=0,1, b=0,2
Câu 30: Fe phản ứng tối đa khi Fe chỉ bị oxi hóa lên Fe2+.
(1) 3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
(2) Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
(3) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
nNO3=0,04 mol; nH+=0,2 mol ; ⇒ Số mol H+ dư sau (1) = 0,04 mol.
⇒nFe=1,5nNO3+nCu2++0,5nH+(2)=1,5×0,04+0,02+0,5×0,04=0,1 mol
⇒ mFe = 5,6 g
Câu 32: hỗn hợp rắn X: MO và M3N2, cho X vào nước chỉ có PT
 MO+ H2O→M(OH)2
 2CO2 + M(OH)2 + →M(HCO3)2 (do CO2 dư)
m muối = m KL+ m HCO3 → m HCO3= 6,48-1,6= 4,88 g →n HCO3=0,08 
→n M= 0,04→M kl= 40 (Ca)
Câu 33:sử dụng bảo toàn e: thấy số mol e nhường=0,6, số mol e nhận=0,7 
vây sau phản ứng Cu2+ dư 0,05 mol, vi NaOH dư nên chỉ có kết tủa Mg(OH)2 và 
Cu(OH)2
BT nguyên tố :0,15 mol Mg →0,15 mol Mg(OH)2
 Cu2+ dư 0,05 mol→0,05 mol Cu(OH)2→m kết tủa=13,6g
Câu 34: gọi hidrocacbon là X.
mỗi hidro cacbon dong đẳng kế tiếp hơn nhau 1 nhóm CH2=14
theo đầu bài thử 2 trường hợp 5 Hc và 4Hc
TH1: 4 hidrocacbon TH2 có 5 hidrocacbon
X X
X+14;X+14*2;X+14*3 X+14;X+14*2;X+14*3;X+14*4
==>4X+14+14*2+14*3=252 ==>5X+14+14*2+14*3+14*4=252
==>X=42==> C3H6 X=22.4 (loại )
Câu 35: BTKL
Câu 36: nCO2=1,2; n H2O=1,35
vì bạn có n CO2 aminoaxit có 1 nhóm COOH ( vì axit no đơn có n CO2 = n 
H2O)
mà số mol của aminoaxit = 2(n H2O - n CO2) = 0,3 mol
0,5 mol M chứa 0,3 mol a.a=> 0,1 mol M chứa 0,06 mol a.a
n HCl = 0,06 mol
Câu 37: nFe=0,1=nCu ; nNO=a; nNO2=b
Bte:3nFe+2nCu=3a+b, pp đường chéo: a-b=0
Giải: a=b=0,125=> V=5,6lit 
Câu 38: Mtb=13,2=>2 khí H2(a) và NO(b), a+b=0,25 và 2a-3b=0, a=0,15mol,b=0,1mol
4H+ + NO3-=NO +2H2O. bảo toàn e: 2nFe=2nH2+3nNO=>nFe=0,3 

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_hoa_hoc_truong_thcsthp.docx