Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Trường THPT Phan Bội Châu (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Trường THPT Phan Bội Châu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Trường THPT Phan Bội Châu (Có đáp án)
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO PHÚ YÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU MÔN HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; Câu 1: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước? A. KNO3 B. HCl C. C6H12O6( glucozơ) D. Ba(OH)2 Câu 2: “Thuỷ tinh lỏng” là : A. silic đioxit nóng chảy. B. dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3. C. dung dịch bão hoà của axit silixic. D. thạch anh nóng chảy. Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hợp chất hữu cơ có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp B. Đa số các hợp chất hữu cơ dễ cháy và kém bền với nhiệt, C. Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và không theo một hướng nhất định. D. Liên kết trong hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết ion. Câu 4: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế metan bằng cách nào sau đây: A. Nung natri axetat với vôi tôi xút. B. Crackinh butan C. Chưng cất từ dầu mỏ D. Tổnghợp trực tiếp từ cacbon và hiđro Câu 5: Chất béo là trieste của axit béo với A. ancol etylic. B. ancol metylic.C. etylen glicol. D. glixerol. - Câu 6: Protein phản ứng với Cu(OH)2/OH tạo sản phẩm có màu đặc trưng là A. màu tím. B. màu da cam. C. màu vàng. D. màu đỏ. Câu 7: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. nilon -6,6 B. poli etylen C. poli (metyl metacrylat) D. poli (vinyl clorua) Câu 8: Các khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy...là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Những thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là: A. SO2, CO, NO. B. NO2, CO2, CO. C. SO2, CO, NO2. D. NO, NO2, SO2. Câu 9: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là A. điện phân dung dịch. B. nhiệt luyện. C. thủy luyện. D. điện phân nóng chảy. Câu 10: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với H2SO4 (loãng) ở nhiệt độ thường ? A. Ag B. Zn C. Al D. Fe Câu 11: Ion R3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là: A. Chu kì 4 nhóm VIIIB B. Chu kì 4, nhóm IIB C. Chu kì 4, nhóm VIIB D. Chu kì 3 nhóm VIIIB Câu 12:Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí X bằng cách cho dung dịch Y tác dụng với chất rắn Z. Hình vẽ bên không minh họa phản ứng nào sau đây? A. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2. B. Al4C3 +12 HCl 4AlCl3 + 3CH4. C. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O. D. NH4Cl + NaOH NH3 + H2O + NaCl. Câu 25: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 8,2. B. 10,2 C. 12,3. D. 15,0 Câu 26: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 21,60. B. 2,16. C. 4,32. D. 43,20. Câu 27: Cho 100 ml dung dịch - amino axit X nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau phản ứng thu được 11,1 gam muối. Công thức của X là: A. (H2N)2-C3H5-COOH. B. H2N-CH2- CH2-COOH. C. CH3CH2CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH(CH3) -COOH. Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp X gồm các amin no hở thu được 17,6 gam CO 2 và 12,15 gam H2O. Nếu cho 19,3 gam X tác dụng với HCl dư được m gam muối. Xác định m? A. 37,550 gam B. 28,425 gam C. 18,775 gam D. 39,375 gam Câu 29: Cho 27,1 gam hỗn hợp X gồm axit fomic, axit Glutamic, Glyxin, axetilen, stiren tác dụng tối đa với 150 ml dung dịch NaOH 2,0M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 27,1 gam hỗn hợp X trên người ta cần dùng x mol O2, thu được 15,3 gam H2O và y mol khí CO2. Tổng x+y là: A. 3,275. B. 2,525. C. 2,950. D. 2,775. Câu 30: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M với điện cựctrơ cho đến khi ở catot thuđược 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 0,56 lít. D. 3,36 lít. Câu 31: Cho hỗn hợp kim loại gồm Ba và Al theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 hòa tan vào một lượng nước dư. Sau phản ứng thu được 2,7 gam chất rắn không tan và V lít khí H 2 (ở đktc). Giá trị của V là: A. 2,24 lítB. 4,48 lítC. 6,72 lítD. 8,96 lít Câu 32: Hỗn hợp X gồm CaO, Mg, Ca, MgO. Hòa tan 5,36 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,624 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 6,175 gam MgCl 2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là A. 7,4925 B. 7,770 C. 8,0475 D. 8,6025 Câu 33: Hòa tan Fe trong HNO3 dư thấy sinh ra hỗn hợp khí gồm 0,03 mol NO 2 và 0,02 mol NO ( không còn sản phẩm khử nào khác). Khối lượng Fe bị hòa tan là A. 0,56 gam. B. 1,12 gam. C. 1,68 gam. D. 2,24 gam. Câu 34: Thổi hỗn hợp khí chứa CO và H 2 qua m gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO có tỉ lệ số mol là 1: 2. Sau phản ứng thu được 10,4 gam hỗn hợp chất rắn A . Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO loãng dư thu được 0,05 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m gần với giá trị 3 nào sau đây? A. 11,5 gam B. 12,5 gam C. 10,5 gam D. 13,5 gam Câu 35: Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS 2 và S vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO 2 nặng 85,2 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 38,4. B. 9,36. C. 24,8. D. 27,4. Câu 36: Hỗn hợp E chứa các peptit X, Y, Z, T đều được tạo từ các α-amino axit no chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm –COOH. Đun nóng 0,1 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn F thu được 19,61 gam Na 2CO3 và hỗn hợp gồm N 2, CO2, và 19,44 gam H2O. Nếu đun nóng 33,18 gam E với dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là ĐÁP ÁN 1 C 21 B 2 B 22 A 3 D 23 C 4 A 24 C 5 D 25 B 6 A 26 C 7 A 27 D 8 D 28 A 9 D 29 B 10 A 30 C 11 A 31 D 12 D 32 B 13 C 33 C 14 C 34 A 15 D 35 A 16 B 36 C 17 B 37 A 18 C 38 A 19 D 39 C 20 C 40 A ĐÁP ÁN CHI TIẾT MỘT SỐ CÂU Câu 29: Cho 27,1 gam hỗn hợp X gồm axit fomic, axit Glutamic, Glyxin, axetilen, stiren tác dụng tối đa với 150 ml dung dịch NaOH 2,0M. Nếu đốt cháy hoàn toàn 27,1 gam hỗn hợp X trên người ta cần dùng x mol O2, thu được 15,3 gam H2O và y mol khí CO2. Tổng x+y là: A. 3,275. B. 2,525. C. 2,950. D. 2,775. nCOOH = nNaOH = 0,3 mol ⇒ nO (hh X) = 0,6 mol Qui đổi hỗn hợp ban đầu về hỗn hợp chứa HCOOH: a mol ; NH2 – CH2 – COOH: b mol và C2H2: c mol ⇒ mX = 46a + 75b + 26c = 27,1 nCOOH = 0,3 mol = a+ b ⇒ nH2O =a + 2,5b + c = 0,85 ⇒ nH2O = a+ 2,5b + c= 0,85 ⇒ a = 0,2; b = 0,1; c = 0,4 ⇒ nCO2 = a + 2b + 2c = 1,2 mol ⇒ nO2= 1,325 mol ⇒x+y= nCO2+nO2 = 2,525 mol Câu 34: Thổi hỗn hợp khí chứa CO và H 2 qua m gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO có tỉ lệ số mol là 1: 2. Sau phản ứng thu được 10,4 gam hỗn hợp chất rắn A . Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO loãng dư thu được 0,05 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m gần với giá trị 3 nào sau đây? A. 11,5 gam B. 12,5 gam C. 10,5 gam D. 13,5 gam Đặt nFe3O4 = a ⇒ n CuO = 2a nH = 0,14 × 2 = 0,28 ⇒ 0,03 + (Số H trong muối) × 0,05 = 0,28 ⇒ H = 5 Số Na trong muối là 0,15 : 0,05 = 3 ⇒ Y có: 0,05 mol C7H5OaNa3: 0,03 mol NaOH dư ⇒ mY = 0,05 × (158 + 16a + 1,2) = 9,1 + 0,8a Lập bảng: a = 3 ⇒ mY = 11,5 g a = 4 ⇒ mY = 12,3 g (TM) a = 5 ⇒ mY = 13,1 g Câu 38: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp M gồm Fe, FeCO 3, Fe2O3, Fe(OH)2, Fe(OH)3 trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít hỗn hợp khí E có tỉ khối so với He bằng 7,5 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hỗn hợp M trong dung dịch HNO 3 dư, thu được dung dịch chứa 33,88 gam muối và 1,12 lit hỗn hợp khí T gồm NO và CO2. Biết các thể tích khí đo ở đktc và NO là - sản phẩm khử duy nhất của NO3 . Giá trị của m là A. 20,265. B. 15,375. C. 9,970. D. 11,035. M hh E = 7,5.4 = 30 nhh E = 0,03 mol E gồm H2 và CO2 nCO2 = nFeCO3 = 0,02 nH2 = nFe = 0,01 nNO (hh T) = 0,05 − 0,02 = 0,03 mol Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 0,01 0,01 0,01 3Fe(OH)2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O x x x/3 3FeCO3 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 3CO2 + 5H2O 0,02 0,02/3 0,02 ⇒x3 + 0,01 + 0,023 = 0,03 ⇒x = 0,04 mol ∑mFe(NO3)3 = 33,88 gam ⇒ x3 + 0,01 + 0,023 = 0,03 ⇒ x = 0,04 mol ⇒ mFe(NO3)3 (gây bởi Fe2O3 và Fe(OH)3) = 16,94 gam ⇒ nFe (Fe2O3 và Fe(OH)3) = 0,07 mol ⇒ m = mFeCl2 + mFeCl3 = 0,07.127 + 0,07.162,5 = 20,265 gam Câu 39: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2, x mol KOH, y mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,15 gam muối và 19,7 gam kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của các ion. Tỉ lệ x : y có thể là A. 4:1. B. 2:1. C. 3:1. D. 195:44. nCO2 = 0,4 mol nBaCO3 = 0,1 mol Giả sử muối chứa Ba(HCO3)2 Đặt nBa(HCO3)2 =a mol ⇒ ∑ nBa = nK = x = 0,1 + a (mol) ⇒ dd muối chứa KHCO3, NaHCO3, Ba(HCO3)2 ∑ mmuối = (0,1 + a).100 + 84y + 259a (I) ⇔ 359a + 84y + 10 = 22,15 ∑ nC = 0,1 + a + y + 0,1 + 2a Chuyên đề Loại câu hỏi Mức độ câu hỏi Cấp độ nhận thức Tổng Lý Bài Dễ Trung Khó Nhận Thôn Vận Vận thuyết tập bình biết g dụng dụng hiểu cao 1. Sự điện li 1 1 1 2. Nitơ, photpho và hợp chất 1 1 1 1 2 3. Cacbon, silic, và hợp chất 1 1 1 1 2 4. Đại cương hóa hữu cơ 1 1 1 5. Hiđrocacbon 1 1 1 1 2 6. Dẫn xuất halogen, ancol, 1 1 1 1 2 phenol 7. Anđehit, xeton, axit 1 1 1 cacboxylic 8. Este, lipit 1 2 1 1 1 3 9. Cacbohidrat 1 1 1 10. Amin, amino axit, 2 2 1 2 1 4 protein 11. Polime, vật liệu polime 1 1 1 12. Hóa học với vấn đề phát 1 1 1 triển kinh tế – xã hội – môi trường 13. Tổng hợp hoá hữu cơ 1 2 1 1 1 3 14. Đại cương về kim loại 1 2 1 1 1 3 15. Kim loại kiềm, kim loại 2 2 1 2 1 4 kiềm thổ, nhôm và hợp chất 16. Bài tập về sắt – một số 2 1 1 2 kim loại nhóm B và hợp chất 17. Tổng hợp hoá vô cơ 5 2 1 3 2 1 7 Tổng câu 21 19 11 10 14 5 Phân tích chi tiết ma trận đề thi THPT môn Hóa a, Cấu trúc đề thi
File đính kèm:
de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_truong_thpt_phan_boi_ch.docx

