Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Hóa học - Trường THPT Lê Trung Kiên (Có đáp án)

doc 5 trang giaoanhay 04/11/2025 250
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Hóa học - Trường THPT Lê Trung Kiên (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Hóa học - Trường THPT Lê Trung Kiên (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Hóa học - Trường THPT Lê Trung Kiên (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2018 
TRƯỜNG THPT LÊ TRUNG KIÊN MA TRẬN: THPT LÊ THÀNH PHƯƠNG
Câu 1: Chất nào sau đây không dùng để làm mềm nước cứng tạm thời?
 A. Na2CO3. B. Na3PO4. C. Ca(OH)2. D. HCl.
Câu 2: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
 A. K, Pb, Ca, Ba. B. Na, K, Ca, Ba. C. Na, Sn, Ba, Be. D. Na, K, Ba, Fe.
Câu 3: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
 A. Tính bazơ. B. Tính oxi hóa. C. Tính axit. D. Tính khử.
Câu 4: Để tạo bơ nhân tạo (chất béo rắn) từ dầu thực vật (chất béo lỏng) ta cho dầu thực vật thực 
hiện phản ứng ?
 A. Đehirđro hoá. B. Xà phòng hoá. C. Hiđro hoá. D. Oxi hoá.
Câu 5: Alanin có công thức là
 A. C6H5-NH2. B. CH3-CH(NH2)-COOH.
 C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 6: Este etyl fomat có công thức là
 A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3.
Câu 7: Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào 
sau đây để khử độc thủy ngân ?
 A. Bột sắt. B. Bột lưu huỳnh. C. Bột than. D. Nước.
Câu 8: Cho dãy các chất: KAl(SO 4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH 3COOH, 
Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
 A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 9: Peptit X có công thứ cấu tạo như sau: 
 H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(C2H4COOH)-CONH-CH2-COOH
 Khi thủy phân X không thu được sản phẩm nào sau đây?
 A. Gly-Glu. B. Gly-Ala. C. Ala-Glu. D. Glu-Gly.
Câu 10: Cho phương trình hoá học: aAl + bFe 3O4 → cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên, tối 
giản). Tổng các hệ số a, b, c, d là
 A. 25. B. 24. C. 27. D. 26.
Câu 11: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau 
một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng
 A. Đồng phân. B. Đồng vị. C. Đồng đẳng. D. Đồng khối.
Câu 12: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là
 A. stiren. B. xiclohexan. C. xiclopropan. D. etilen.
Câu 13: Kim loại M được tác dụng với các dd HCl, Cu(NO3)2, HNO3 đặc nguội, M là kim loại nào?
 A. Zn. B. Ag. C. Fe. D. Al.
Câu 14: Các ancol (CH3)2CHOH ; CH3CH2OH ; (CH3)3COH có bậc ancol lần lượt là
 A. 1, 2, 3. B. 1, 3, 2. C. 2, 1, 3. D. 2, 3, 1.
Câu 15: Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, 
phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là
 A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 16: Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ 
là
 A. đồng (II) oxit và mangan oxit. B. đồng (II) oxit và magie oxit.
 C. đồng (II) oxit và than hoạt tính. D. than hoạt tính.
 Trang 1/5 - Mã đề thi LẦN 1 A. 200. B. 100. C. 320. D. 50.
Câu 31: Cho 16,8 gam Fe vào ống nghiệm có chứa 200 ml dung dịch AgNO 3 4M . Khối lượng chất 
rắn thu được sau phản ứng là :
 A. 64,8 gam B. 43,2 gam C. 86,4 gam D. 32,4 gam
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 9,16 gam hỗn hợp X gồm 1 este và 1 axit hữu cơ, cần vừa đủ 0,45 mol 
O2, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa hết 9,16 
gam hỗn hợp X.
 A. 80 ml. B. 100 ml. C. 150 ml. D. 120 ml.
Câu 33: Điện phân 200 ml dung dịch muối CuSO 4 trong thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 8 
gam. Dung dịch sau điện phân cho tác dụng với dd H 2S dư thu được 9,6g kết tủa đen. Nồng độ mol 
của dung dịch CuSO4 ban đầu là
 A. 1M. B. 0,5M. C. 2M. D. 1,125M.
Câu 34: Một cốc nước có chứa các ion: Na+ (0,02 mol), Mg2+(0,02 mol), Ca2+ (0,04 mol), Cl- (0,02 
 - 2-
mol), HCO3 (0,10 mol) và SO4 (0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy 
ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc
 A. là nước mềm. B. có tính cứng vĩnh cửu.
 C. có tính cứng toàn phần. D. có tính cứng tạm thời.
Câu 35: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K 2CO3 0,2M và KOH x 
mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với 
dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là
 A. 1,6. B. 1,2. C. 1,0. D. 1,4.
Câu 36: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe 3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi 
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu 
được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 
39 gam kết tủa. Giá trị của m là
 A. 36,7. B. 48,3. C. 45,6. D. 57,0.
Câu 37: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe 2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,15 mol, hòa tan hết vào 
dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M 
vào dung dịch Z cho tới khi ngưng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO 3)2 cần dùng và thể tích 
khí thoát ra ở đktc là
 A. 75 ml; 3,36 lít. B. 50 ml; 22,4 lít C. 75 ml; 2,24 lít. D. 50ml; 4,48 lít.
Câu 38: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam 
Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala-Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; còn lại là Glyxin và Gly-
Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. Tổng khối lượng Gly-Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là
 A. 25,11 gam. B. 27,90 gam. C. 34,875 gam. D. 28,80 gam.
Câu 39: Thủy phân 171,5 gam peptit mạch hở Y bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 
gồm 3 muối và 12,6 gam H 2O. Mặt khác khi thủy phân Y có thể thu được peptit A hoặc pepit B ( 
MA<MB ). 1.74 gam A phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Đốt cháy 3,76 gam B thu 
được V lít CO2 ở đktc. Biết peptit Y chỉ cấu tạo từ các các aminoaxit ( Gly, Ala, Val ). Giá trị gần 
nhất của V là 
 A. 3,6. B. 7,2. C. 3,5.. D. 7,0. 
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí 
(trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO 2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể 
tích không khí (đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
 A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 56,0 lít. D. 84,0 lít.
-----------------------------------------------
 ----------- HẾT ----------
 Trang 3/5 - Mã đề thi LẦN 1 m = 27.39/78 + 232.(39/78 - 3,36.2/22,4.3).3/2.4 = 48,3
Câu 37: A
 nFe2+ = 0,15 + 0 + 0,15 + 0,15 = 0,45 mol => nNO = 0,15 mol => VNO = 3,36 lit
 VCu(NO3)2 = 75 ml 
Câu 38: B
 nAla-Gli-Ala-Gli = 0,12 mol nAla-Gli-Ala = 0,05 mol nAla-Gli-Gli = 0,08 mol
 nAla-Gli = 0,18 nAla = 0,1 mol
 Gọi số mol: Gli-Gli: 10a mol=> số mol Gli: a mol
 nAla
 => n Ala–Gli–Ala–Gli – Gli = = 0,35 mol
 2
 => nGli = 3. n Ala–Gli–Ala–Gli – Gli = 3.0,35= 1,05 mol
 Từ sản phẩm => nGli = 2.0,12+0,05+2.0,08+0,18+20a+a = 1,05
 => a = 0,02 mol
 => nGli-Gli = 10.a = 0,2 mol => nGli = a = 0,02 mol
 => mGli-Gli + mGli = 27,90 g
Câu 39: A
 nH2O = nY = 0,7 mol => MY = 171,5:0,7=245( Y là Gly-Ala-Val do thu được 3 muối ) 
 MA < MB mà A là Gly-Val (do MA = 174 ) nên B ứng với Ala-Val. 
 Đốt B (đipeptit) nCO2 = 0,02.8.22,4 = 3,584 lit 
Câu 40: A
 nCO2 = 0,35 mol nH2O = 0,55 mol => nO2 = 0,625 mol => VKK = 22,4.0,625.5 = 70 lit
 Trang 5/5 - Mã đề thi LẦN 1

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_2018_mon_hoa_hoc_truong_thpt_le_tru.doc