Đề thi thử THPT môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 804 (Có đáp án)

docx 4 trang giaoanhay 01/10/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 804 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 804 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 804 (Có đáp án)
 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ ĐỀ THI THỬ THPT NĂM HỌC 2017-2018
 TỔ SỬ-GDCD Bài thi : KHOA HỌC XÃ HỘI
 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN-LỚP 12 
 Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
 Mã đề : 804
 TRẮC NGHIỆM (10,00 điểm) 
Câu 81: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn 
hóa, xã hội của đất nước là biểu hiện của quyền nào dưới đây của công dân?
 A. Quyền tự do báo chí. B. Quyền tự do ngôn luận.
 C. Quyền chính trị. D. Quyền văn hóa – xã hội.
Câu 82: Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công 
dân.
 A. Tự tiện bắt người. B. Đánh người gây thương tích.
 C. Tự tiện giam người. D. Đe dọa đánh người.
Câu 83: Người nào dưới đây mới có quyền tự do ngôn luận ?
 A. Mọi công dân. B. Cán bộ, công chức nhà nước.
 C. Người đủ 18 tuổi trở lên. D. Các cơ quan báo chí.
Câu 84: N bị mấy học sinh lớp khác đánh hội đồng. K chứng kiến cảnh này nhưng không can ngăn mà còn 
quay video, sau đó đưa lên Facebook cùng những lời bình luận xấu về N. Hành vi của K đã vi phạm quyền 
nào dưới đây của công dân?
 A. Quyền bí mật đời tư.
 B. Quyền được bảo đảm an toàn về danh dự của cá nhân.
 C. Quyền được pháp luận bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
 D. Quyền được bảo đảm an toàn cuộc sống.
Câu 85: Nhân lúc trong siêu thị đông người, H đã móc túi lấy trộm tiền của T nhưng bị anh Q là bảo vệ bắt 
quả tang. Trong trường hợp này, anh Q cần xử sự thế nào theo các giải pháp dưới đây cho đúng pháp luật?
 A. Đánh cho H một trận. B. Đánh H, xong giải đến cơ quan công an.
 C. Giam H lại trong phòng kín của siêu thị. D. Giải ngay đến cơ quan công an .
Câu 86: Biết M hay tung tin nói xấu về mình với một số bạn trong lớp, H không biết xử sự như thế nào. Nếu 
là H, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây để bảo vệ danh dự, nhân phẩm của mình?
 A. Chửi M một trận cho hả giận.
 B. Nói xấu lại M như M đã nói xấu mình.
 C. Nêu vấn đề ra trong buổi sinh họat lớp cuối tuần.
 D. Trực tiếp nói chuyện và yêu cầu M phải cải chính những điều nói xấu về mình.
Câu 87: Nhà M ở gần trường mẫu giáo xã T, em thường xuyên chứng kiến bảo mẫu đánh các em nhỏ. Theo 
em, M cần làm gì để thực hiện quyền tố cáo của công dân?
 A. Báo ngay cho cô giáo chủ nhiệm lớp. B. Báo cho bạn bè cùng biết .
 C. Báo cho ông Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện. D. Báo cho Uỷ ban nhân dân xã T.
Câu 88 : Bà X là cán bộ sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, bị Giám sở này ra quyết định kỉ luật 
“Chuyển công tác khác”. Bà X có thể gửi đơn khiếu nại đến người nào dưới đây cho đúng pháp luật?
 A. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh. 
 B. Thanh tra Chính phủ
 C. Giám đốc Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn.
 D. Cơ quan công an tỉnh
Câu 89 : Để thực hiện quyền học tập của mình, công dân có thể học ở hệ giáo dục nào dưới đây?
 A. Hệ chính quy hoặc hệ giáo dục thường xuyên. B. Hệ chính thức và không chính thức .
 C. Hệ học tập và hệ lao động. D. Hệ công khai và không công khai.
 1 Mã đề 804 Câu 103: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật,có lỗi,do người
 A. có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. B. không có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
 C. không có ý thức thực hiện. D. có chủ mưu xúi giục.
Câu 104: Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là
 A. nghi phạm B. tội phạm C. vi phạm D. xâm phạm
Câu 105 : Tuổi thấp nhất phải chịu trách nhiệm pháp lí do hành vi vi phạm pháp luật của mình là bao 
nhiêu ?
 A. Đủ 12 tuổi B. Đủ 14 tuổi. C. Đủ 16 tuổi. D. Đủ 18 tuổi.
Câu 106: Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?
 A. Từ đủ 14 tuổi trở lên. B. Từ đủ 16 tuổi trở lên. 
 C. Từ đủ 17 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên. 
Câu 107: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể 
hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?
 A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ B. Bình đẳng về thành phần xã hội 
 C. Bình đẳng tôn giáo D. Bình đẳng dân tộc 
Câu 108: Cảnh sát giao thông xử phạt hai người vượt đèn đỏ, trong đó một người là cán bộ và một người là 
công nhân với mức phạt như nhau. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
 A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng trước pháp luật. 
 C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí. D. Bình đẳng khi tham gia giao thông . 
Câu 109: Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc
 A. giao kết bằng thỏa thuận miệng 
 B. giao kết trực tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động .
 C. giao kết thông qua phát biểu trong các cuộc họp 
 D. giao kết giữa người sử dụng lao động và đại diện người lao động.
 Câu 110: Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện sự bình đẳng trong
 A. quan hệ tài sản. B. quan hệ nhân thân.
 C. quan hệ chính trị. D. quan hệ xã hội.
 Câu 111: Quyền bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là 
 A. doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước.
 B. các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau.
 C. doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.
 D. mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh tất cả các mặt hàng.
 Câu 112: Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây?
 A. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động. B. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
 C. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động. D. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
 Câu 113: Giám đốc công ty và chị M giao kết hợp đồng lao động về việc chị M phải làm công việc độc hại 
trong thời gian mang thai. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào ?
 A. Tự do tự nguyện . B. Bình đẳng.
 C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. D. Giao kết trực tiếp
 Câu 114: Khi đọc hợp đồng lao động, thấy không có điều khoản về tiền lương nên chị N đề nghị bổ sung rồi 
mới kí. Giám đốc cho rằng chị N không có quyền về đề nghị này. Chị N cần căn cứ vào quyền bình đẳng nào 
dưới đây để khẳng định mình có quyền đề nghị?
 A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. B. Bình đẳng trong hưởng lương.
 C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. D. Bình đẳng trong tuyển dụng.
 Câu 115: Bình đẳng giữa các dân tộc có nghĩa là 
A. truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc đều được phát huy.
 B. dân tộc ít người không được duy trì văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình 
 C. bất kì phong tục, tập quán nào của các dân tộc cũng cần được duy trì.
 D. chỉ duy trì văn hóa chung của dân tộc Việt Nam, không duy trì văn hóa riêng của mỗi dân tộc thiểu số.
 Câu 116: Việc nhà nước ta quy định tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể 
hiện bình đẳng về 
 A. kinh tế . B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục.
 3 Mã đề 804

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12_nam_hoc_2017_20.docx
  • docxHƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM THI THỬ-GDCD 12.docx