Đề thi thử THPT môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 703 (Có đáp án)

docx 4 trang giaoanhay 01/10/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 703 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 703 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Ngô Gia Tự - Mã đề 703 (Có đáp án)
 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ ĐỀ THI THỬ THPT NĂM HỌC 2017-2018
 TỔ SỬ-GDCD Bài thi : KHOA HỌC XÃ HỘI
 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN-LỚP 12 
 Thời gian: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
 Mã đề : 703
 TRẮC NGHIỆM (10,00 điểm) 
 Câu 81: Quyền bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là 
 A. doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước.
 B. các doanh nghiệp đều được hưởng miễn giảm thuế như nhau.
 C. doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên hơn các doanh nghiệp khác.
 D. mọi doanh nghiệp đều được kinh doanh tất cả các mặt hàng.
 Câu 82: Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây?
 A. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động. B. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
 C. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động. D. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
 Câu 83: Giám đốc công ty và chị M giao kết hợp đồng lao động về việc chị M phải làm công việc độc hại 
trong thời gian mang thai. Việc giao kết này đã vi phạm nguyên tắc nào ?
 A. Tự do tự nguyện . B. Bình đẳng.
 C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể. D. Giao kết trực tiếp
 Câu 84: Khi đọc hợp đồng lao động, thấy không có điều khoản về tiền lương nên chị N đề nghị bổ sung rồi 
mới kí. Giám đốc cho rằng chị N không có quyền về đề nghị này. Chị N cần căn cứ vào quyền bình đẳng nào 
dưới đây để khẳng định mình có quyền đề nghị?
 A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. B. Bình đẳng trong hưởng lương.
 C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. D. Bình đẳng trong tuyển dụng.
 Câu 85: Bình đẳng giữa các dân tộc có nghĩa là 
 A. truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc đều được phát huy.
 B. dân tộc ít người không được duy trì văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình 
 C. bất kì phong tục, tập quán nào của các dân tộc cũng cần được duy trì.
 D. chỉ duy trì văn hóa chung của dân tộc Việt Nam, không duy trì văn hóa riêng của mỗi dân tộc thiểu số.
 Câu 86: Việc nhà nước ta quy định tỷ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan dân cử thể hiện 
bình đẳng về 
 A. kinh tế . B. chính trị. C. văn hóa. D. giáo dục.
Câu 87: Khi được chị H hỏi ý kiến để kết hôn, ông K là bố chị H đã kịch liệt ngăn cản chị lấy chồng khác với 
tôn giáo của gia đình mình. Hành vi này của ông K đã xâm phạm quyền bình đẳng 
 A. giữa các địa phương B. giữa các giáo hội.
 C. giữa các tôn giáo D. giữa các gia đình
 Câu 88: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
 A. Tự ý vào chỗ ở của nhà hàng xóm để tìm đồ vật bị mất.
 B. Khám nhà khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền.
 C. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép.
 D. Vào nhà hàng xóm để giúp chữa cháy.
Câu 89: Đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến sức khỏe và đe dọa tính mạng của người khác là hành 
vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
 A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
 B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
 C. Quyền được đảm bảo an toàn sức khỏe.
 D. Quyền được đảm bảo an toàn tính mạng.
 1 Mã đề 703 Câu 101: Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất được 
gọi là
 A. lao động B. sức lao động.
 C. khả năng lao động. D. năng lực lao động.
Câu 102: Yếu tố nào dưới đây của sản phẩm làm cho hàng hóa có giá trị sử dụng?
 A. Chất liệu. B. Giá cả. C. Giá trị D. Công dụng.
Câu 103: Trong lưu thông, hàng hóa này có thể trao đổi với hàng hóa kia là do chúng có 
 A. thời gian lao động xã hội cần thiết bằng nhau. B. chất lượng và thời gian lao động như nhau.
 C. giá trị sử dụng và mẫu mã như nhau. D. mẫu mã và chất lượng tương đương nhau.
Câu 104: Áp dụng những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào các ngành của nền kinh tế quốc dân 
thể hiện nội dung nào dưới đây của công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
 A. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí . B. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
 C. Chuyển dịch thành công cơ cấu lao động. D. Củng cố địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất.
Câu 105: Em sẽ hoặc đã làm việc nào sau đây khi ra khỏi lớp học để thực hiện chính sách tài nguyên và bảo 
vệ môi trường?
 A. Sắp xếp lại bàn ghế cho ngay ngắn. B. Khóa các cửa ra vào.
 C. Tắt hết các thiết bị điện. D. Đóng các cửa sổ.
Câu 106: Nội dung nào sau đây đúng với phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo?
 A. Thực hiện công bằng trong mọi lĩnh vực xã hội. 
 B. Chỉ thực hiện công bằng xã hội ở vùng khó khăn nhất.
 C. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
 D. Chỉ thực hiện công bằng xã hội ở vùng dân tộc thiểu số.
Câu 107: Việc Việt Nam tích cực tham gia vòng đàm phán thứ 19 Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện Khu 
vực (RCEP) từ ngày 24 -28/7/ 2017, tại Ấn Độ là minh chứng cho việc Nhà nước ta
 A. chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
 B. phát triển công tác đối ngoại nhân dân.
 C. chủ động mở rộng quan hệ với các đảng cầm quyền.
 D. tích cực tham gia các hoạt động của cộng đồng quốc tế.
Câu 108: Là học sinh, em có thể làm việc gì dưới đây để góp phần giữ gìn trật tự an toàn xã hội?
 A. Tham gia làm nghĩa vụ quân sự 
 B. Tham gia đội tuần tra nhân dân vào các buổi tối.
 C. Tham gia bảo vệ trật tự trước cổng trường. 
 D. Tham gia lực lượng dân quân tự vệ địa phương.
Câu 109: Pháp luật mang bản chất xã hội,vì pháp luật
 A. bắt nguồn từ thực tiễn xã hội. B. bắt nguồn từ sự chỉ đạo của của nhà nước.
 C. luôn tồn tại trong mọi xã hội. D. phản ánh bản chất của giai cấp cầm quyền
Câu 110: Pháp luật mang bản chất giai cấp,vì pháp luật do
 A. nhân dân ban hành B. nhà nước ban hành.
 C. chính quyền các cấp ban hành. D. các đoàn thể quần chúng ban hành.
 Câu 111: Quản lí xã hội bằng pháp luật là Nhà nước đưa pháp luật vào đời sống của 
 A. mỗi cán bộ công chức nhà nước có thẩm quyền . B. từng người dân của toàn xã hội .
 C. một số đối tượng cụ thể trong xã hội. D. những người cần được giáo dục giúp đỡ. 
Câu 112: Pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ
 A. quyền và lợi ích hợp pháp của mình. B. mọi quyền lợi của mình.
 C. quyền tự do tuyệt đối của mình. D. mọi nhu cầu trong cuộc sống của mình.
Câu 113: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật,có lỗi,do người
 A. có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. B. không có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
 C. không có ý thức thực hiện. D. có chủ mưu xúi giục.
Câu 114: Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là
 A. nghi phạm B. tội phạm C. vi phạm D. xâm phạm
Câu 115 :Tuổi thấp nhất phải chịu trách nhiệm pháp lí do hành vi vi phạm pháp luật của mình là bao nhiêu ?
 A. Đủ 12 tuổi B. Đủ 14 tuổi. C. Đủ 16 tuổi. D. Đủ 18 tuổi.
Câu 116: Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?
 3 Mã đề 703

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12_nam_hoc_2017_20.docx
  • docxHƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM THI THỬ-GDCD 12.docx